Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Kết quả lồng ghép điều trị bằng Suboxone tại cơ sở điều trị HIV ngoại trú trên người bệnh HIV nghiện các chất ma túy dạng thuốc phiện ở Hà Nội. (Ngày công bố: 09-08-2022)

Chuyên ngành: Y tế công cộng - 62720301

Họ tên: Đinh Thị Thanh Thúy

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Lê Minh Giang

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Trần Hữu Bình

Tóm tắt tiếng việt:

Nghiên cứu cung cấp số liệu về kết quả điều trị lồng ghép Suboxone tại cơ sở HIV ngoại trú ở Hà Nội. Đây là một nghiên cứu can thiệp sử dụng thuốc mới – Suboxone (buprenorphine/naloxone) điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện, được lồng ghép tại cơ sở điều trị HIV ngoại trú.

Một số kết quả chính như sau: Điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng Suboxone lồng ghép tại cơ sở HIV ngoại trú giúp giảm hành vi sử dụng ma túy. Hành vi sử dụng heroin trong 30 ngày qua giảm sau 12 tháng điều trị. Tỷ lệ sử dụng heroin trong 30 ngày qua là 100% tại thời điểm ban đầu, giảm xuống 68,7% tại thời điểm 3 tháng, 63,6% tại thời điểm 6 tháng, 60% thời điểm 9 tháng và 64,6% thời điểm 12 tháng. Xu hướng giảm hành vi sử dụng heroin trong 30 ngày qua sau 12 tháng điều trị có ý nghĩa thống kê (p<0.001). Tỷ lệ duy trì điều trị nghiện chất bằng Suboxne có xu hướng giảm theo thời gian điều trị, cộng dồn tại thời điểm 3, 6, 9 và 12 tháng lần lượt là 91,2%; 59,6%; 39% và 29,9%. Tỷ lệ đạt ức chế tải lượng virus <200 bản sao/mL là 70,5% tại thời điểm ban đầu, tại thời điểm 6 tháng và 12 tháng là 81,8%.

Các yếu tố liên quan đến cá nhân người bệnh như vấn đề kỳ thị liên quan đến kết quả dương tính với morphine (OR=2,51; 95% KTC: 1,39-4,53), liều Suboxone càng cao thì tỷ lệ bỏ điều trị càng thấp (HR= 0,94, 95%KTC: 0,91 – 0,98), người bệnh có mức CD ≥500 TB/mm3 có khả năng ức chế tải lượng virus HIV<200 bản sao/mL cao hơn 0,24 lần so với người bệnh có mức CD4<500 TB/mm3 (OR=0,24; 95% KTC: 0,09 – 0,64), kết quả dương tính với morphine (OR=0,24; 95% KTC: 0,06-0,90) có mối liên quan đến tuân thủ điều trị ARV. Kết quả nghiên cứu định tính cho thấy, yếu tố động cơ điều trị và tình trạng sử dụng ma túy là những yếu tố thách thức tác động đến kết quả điều trị và duy trì trong điều trị. Ngoài ra, yếu tố thách thức từ phía hệ thống y tế đến kết quả điều trị bao gồm thay đổi chính sách điều trị ARV, sự kỳ thị, hạn chế nguồn nhân lực và quá tải công việc, điều kiện cơ sở vật chất và năng lực điều trị nghiện

Tóm tắt tiếng anh:

New findings of the dissertation:

The study provides data on outcomes of integrated Suboxone treatment in HIV outpatient clinics at Hanoi. This study uses Suboxone (buprenorphine/naloxone) to treat opiate addiction. 

Some key results are as follows: The opioid substitution treatment by Suboxone  integrated at HIV outpatient clinic reduces drug use behavior. Heroin use behavior in the past 30 days decreased after 12 months of treatment. The rate decreased from 100% at baseline to 68,7%, 61,6%, 62,1% and 67,7% at 3, 6, 9, and 12 months, respectively. This trend was statistically significant (p<0.001). The cumulative retention rate of Suboxne treatment at 3, 6, 9 and 12 months was 91.2%; 59.6%; 39% and 29.9%, respectively. The treatment retention rate tends to decrease with the duration of treatment. The rate of achieving viral load suppression <200 copies/mL was 70.5% at baseline, and 81,8% at 6 and 12 months. The HIV viral load suppression rate has not yet reached the target 90% of ARV patients reach the viral load suppression threshold.

The study provides associated factors from the patient and the health system sides to the outcomes of integrated Suboxone treatment in HIV outpatients clinics among patients living with HIV and opioid use disorder at Hanoi. Factors associated with testing positive for morphine showed that patients with stigma problems had a higher positive test result during treatment (OR=2.51; 95% CI: 1, 39-4.53). Patients receiving the high dose of Suboxone retain in the treatment longer than patient with the low dose (HR = 0.94, 95% CI: 0.91 - 0.98) and the more HIV stigma problems patients suffer lead to the higher the dropout rate (HR=1.01, 95% CI: 1.00 - 1.03). Factors related to HIV viral load suppression results show that patients with CD levels ≥500 TB/mm3 have 0.24 times higher ability to suppress HIV viral load < 200 copies/mL than those with CD4 levels <500 cells/mm3 (OR=0.24; 95% CI: 0.09 – 0.64). Patient having morphine positive result is associated with adherence to ART in the multivariable model (OR=0.24; 95% CI: 0.06-0.90). The qualitative research results show that the treatment motivation and drug use status are the challenging factors affecting retention statuss and treatment outcomes. In addition, challenging factors from health system include cutting the changing in ARV treatment modal, ARV treatment and substance use treatmet policy, stigma, limited human resources and workload, facility conditions and healthcar staff’s capacity on addiction treatment

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1