Tên chuyên đề: Nghiên cứu kết quả sớm và trung hạn can thiệp nội mạch trong điều trị tách thành động mạch chủ Stanford B cấp. (Ngày công bố: 15-08-20220)
Chuyên ngành:
Nội tim mạch - 62720141
Họ tên: Lê Xuân Thận
Ngày bảo vệ:
Hướng dẫn 1:PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng
Hướng dẫn 2:
PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
Tóm tắt tiếng việt:
- Can thiệp nội mạch động mạch chủ ngực (TEVAR) điều trị tách thành ĐMC Stanford B cấp có biến chứng là thủ thuật ít xâm lấn, an toàn và hiệu quả với tỷ lệ thành công cao (98,04%), tỷ lệ tử vong và các biến cố sớm và trung hạn thấp.
- TEVAR giúp tái cấu trúc động mạch chủ, làm tăng kích thước lòng thật và giảm kích thước lòng giả. Tăng huyết khối lòng giả.
- Các yếu tố liên quan đến kết quả: Nguy cơ tử vong sau TEVAR bao gồm tuổi HR = 1,07 (KTC 95%: 1,003 – 1,14, p= 0,04), biến chứng vỡ HR = 6,9 (KTC 95%: 2,09 – 22,80, p = 0,002) biến chứng suy thận cấp HR = 5,37 (KTC 95%: 1,57 – 18,387, p = 0,007). Nguy cơ thiếu máu tuỷ sống sau TEVAR bao gồm chiều dài che phủ trên 270 mm (OR=10,11; KTC95%: 1,41 – 72,55; p =0,021), huyết áp thấp sau can thiệp. Nguy cơ TBMN ở bệnh nhân suy thận cấp sau can thiệp (OR=9,89; KTC95% :1,24 – 78,87; p =0,031). Suy thận cấp sau can thiệp liên quan đến lượng thuốc cản quang sử dụng (OR=1,02; KTC95%: 1,005 – 1,031; p=0,008)
Tóm tắt tiếng anh:
- Thoracic endovascular aortic repair (TEVAR) for acute complicated type B aortic dissection (TBAD) is a less invasive, safety and effectiveness treatment. TEVAR has high success rate (98,04%), low early and mid-term morbidity and mortality.
- TEVAR promotes aortic remodeling and false lumen thrombosis in acute complicated TBAD. The minimum true lumen diameter was significantly increased. Maximum false lumen diameter was reduced.
- Risk factor relate to various Clinical Outcome: Predictors of mortality after TEVAR for acute complicated TBAD were rupture (HR: 6,9; KTC95%: 2,09-22,80; p=0,002). Age (HR: 1,003; KTC95%: 1,003-1,14; p=0,04) and acute renal failure (HR: 5,37; KTC95%: 1,57-18,38; p=0,007). SCI risk factor include post TEVAR hypotension, aortic coverage > 270mm (OR=10,11, CI 95%: 1,41-72,55; p=0,021). Risk factors for stroke included acute renal failure (OR =9,89, CI 95%: 1,24-78,87; p = 0,03). Volume of contrast medium was the predictive factors of AKI after TEVAR for acute TBAD OR=1,017 (KTC95%: 1,002–1,032; p=0,029)
Tóm tắt:
Tải file
Toàn văn:
Tải file