Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu đặc điểm nhân trắc và sự tăng trưởng đầu mặt ở trẻ em người Kinh từ 7 đến 9 tuổi. (Ngày công bố: 15-08-2022)

Chuyên ngành: Răng – Hàm – Mặt - 62720601

Họ tên: Trương Đình Khởi

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Lương Ngọc Khuê

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Đào Thị Dung

Tóm tắt tiếng việt:

1.Đặc điểm nhân trắc đầu mặt ở trẻ 7 tuổi người Kinh

- Các kích thước khi đo trực tiếp ở nam lớn hơn nữ, các kích thước không khác biệt giữa ba loại khớp cắn. Dạng đầu chủ yếu là rất ngắn và ngắn (cvvđ: 513,33±12,53 mm; eu-eu: 138,90±5,20 mm; gl-op: 157,26±5,21 mm; po-n: 101,29±5,04 mm; po-pr: 112,83±8,74 mm).

- Chiều rộng mặt, chiều rộng mũi, chiều rộng miệng, chiều rộng hàm dưới, chiều cao tầng mặt trên, giữa và dưới ở nam lớn hơn nữ, chiều rộng mũi loại I và II Angle lớn hơn loại III Angle, chiều cao tầng mặt giữa và dưới ở loại III lớn hơn loại I và II Angle (Zy-Zy: 120,97±4,76 mm; Al-Al: 30,92±2,56 mm; Ch-Ch: 38,06±2,80 mm; Go-Go: 90,06±4,76 mm; Tr-Gl: 52,14±3,86 mm; Gl-Sn: 54,71±4,14 mm; Sn-Me: 57,04±4,33 mm).

- Các kích thước, chỉ số đo trên phim sọ nghiêng khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa nam và nữ trừ chiều dài nền sọ trước và sau ở nữ lớn hơn ở nam; hầu hết có sự khác biệt ý nghĩa thống kê giữa ba loại khớp cắn theo phân loại Angle trừ độ lệch nền sọ thì không có sự khác biệt (CC-N: 48,92±3,53 mm; Po-PtV: 37,11±2,35 mm; Ba-N/Xi-Pm: 60,55±5,09o; A/N-Pog: 1,37±3,03 mm; N-A/Fh: 90,39±3,06o; CC-Gn/Ba-N: 89,11±4,05o; N-Pog/Fh: 86,64±4,08o; Ls-E: 0,47±2,24mm; Li-E: 0,84±2,25mm; A1/B1: 122,65±12,08 o; R6HD/PtV: 11,35±3,23mm).

2.Sự tăng trưởng đầu mặt từ 7-9 tuổi

- Các kích thước khi đo trực tiếp và đo trên ảnh chuẩn hóa và phim sọ nghiêng tăng trưởng đều đặn theo tuổi từ 7-9 tuổi, nữ có xu hướng tăng trưởng sớm hơn nam, từ 8-9 tuổi có xu hướng tăng trưởng nhanh hơn từ 7-8 tuổi, mức gia tăng và tỷ lệ gia tăng giống nhau giữa hai giới trừ chiều rộng đầu và po-pr ở nữ lớn hơn ở nam.

- Điểm giữa hố yên xương bướm (S): Di chuyển ra sau và lên trên, điểm khớp trán mũi (N): Di chuyển ra trước và lên trên theo trục Ba-N, điểm gai mũi trước (Ans): Di chuyển ra trước và xuống dưới, điểm cằm (Gn): Di chuyển xuống dưới và ra trước, điểm tâm cành đứng xương hàm dưới (Xi): Di chuyển ra sau và xuống dưới, điểm tâm cổ lồi cầu (Dc): Di chuyển ra sau và lên trên

Tóm tắt tiếng anh:

1.     Craniofacial anthropometric characteristics in 7-year-old Kinh children:

- Dimensions when measured directly in men are larger than women, the dimensions do not differ between the three types of occlusion. Head form is mostly very short and short (cvvđ: 513,33±12,53 mm; eu-eu: 138,90±5,20 mm; gl-op: 157,26±5,21 mm; po-n: 101,29±5,04 mm; po-pr: 112,83±8,74 mm).

- Face width, nose width, mouth width, mandibular width; upper, middle and lower facial height in men are larger than women, nose width of I and II Angle type is larger than III Angle,  middle and lower facial height in III Angle type are larger than those of type I and II Angle (Zy-Zy: 120,97±4,76 mm; Al-Al: 30,92±2,56 mm; Ch-Ch: 38,06±2,80 mm; Go-Go: 90,06±4,76 mm; Tr-Gl: 52,14±3,86 mm; Gl-Sn: 54,71±4,14 mm; Sn-Me: 57,04±4,33 mm).

- The dimensions and indices measured on lateral cephalometric radiographs were not statistically significant between men and women, except that the length of the anterior and posterior cranial bases in women was larger than in men; Most of the differences were statistically significant between the three types of occlusion according to the Angle classification except for skull base deviation, which did not show any difference (CC-N: 48,92±3,53 mm; Po-PtV: 37,11±2,35 mm; Ba-N/Xi-Pm: 60,55±5,09o; A/N-Pog: 1,37±3,03 mm; N-A/Fh: 90,39±3,06o; CC-Gn/Ba-N: 89,11±4,05o; N-Pog/Fh: 86,64±4,08o; Ls-E: 0,47±2,24mm; Li-E: 0,84±2,25mm; A1/B1: 122,65±12,08 o; R6HD/PtV: 11,35±3,23mm).

2.     Craniofacial growth from 7 to 9 years old

- Dimensions when measured directly, measured on standardized images and cephalometric films increase steadily with age from 7-9 years old, women tend to grow earlier than men, from 8-9 years old tend to grow faster than 7-8 years of age, the increase and rate of increase were the same between the sexes except that head width and po-pr dimension were greater in women than in men.

- Midpoint of the sphenoid fossa (S): Move posterior and upward, fronto-nasal joint point (N): Move forward and upward along the Ba-N axis, anterior nasal spine point (Ans): Move out anterior and downward, chin point (Gn): Move down and anterior, center of mandibular vertical branch (Xi): Move back and down, center of neck of condyloid process (Dc): Move out back and up

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1