Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật nội soi ruột non bóng kép trong chẩn đoán và điều trị xuất huyết tiêu hoá tại ruột non. (Ngày công bố: 22-08-2022)

Chuyên ngành: Nội tiêu hoá - 62720143

Họ tên: Nguyễn Hoài Nam

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS.TS. Đào Văn Long

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Bằng nội soi ruột non bóng kép (NSRNBK), nghiên cứu đã chẩn đoán được nguyên nhân chảy máu ở 84/113 bệnh nhân nghi xuất huyết tiêu hoá đại thể tại ruột non, với tỷ lệ là 74,3%.

Ở 84 bệnh nhân có chẩn đoán xác định, tỷ lệ nam/ nữ là 1,9 với tuổi trung bình 48,6 ± 18,9 tuổi, 39,3% có tiền sử XHTH không rõ nguyên nhân. 65,5% bệnh nhân có đại tiện phân đen và 34,5% phân máu. 82,1% bệnh nhân có thiếu máu mức độ vừa và nặng và 81,0% phải truyền khối hồng cầu. Không có sự khác biệt về lượng hemoglobin và số lượng khối hồng cầu được truyền cho bệnh nhân theo nguyên nhân XHTH và vị trí tổn thương. Nguyên nhân chảy máu ruột non gồm: tổn thương tân sinh (u/polyp, 35,7%); túi thừa (28,9%), bất thường mạch máu (23,8%) và loét (10,7%). Vị trí tổn thương thường gặp nhất là đoạn cao hỗng - hồi tràng (52,4%), đoạn thấp hồi tràng (38,1%) và đoạn III-IV tá tràng (9,5%).

NSRNBK cầm máu áp dụng cho 29/84 (34,5%) bệnh nhân với tổn thương là 55,2% bất thường mạch máu, 24,1% túi thừa; 17,2% u/ polyp và 3,5% loét. Hai kĩ thuật cầm máu thường dùng là kẹp clip (51,5%) và điện đông (39,4%). 100% cầm máu thành công trên lâm sàng và 6/29 bệnh nhân chuyển phẫu thuật điều trị triệt căn. Theo dõi sau 122,2 ± 80,4 tuần ở 23 bệnh nhân, có 17,4% bệnh nhân tái chảy máu. Sau khi NSRNBK xác định nguyên nhân và vị trí chảy máu, 50/84 (59,5%) bệnh nhân được phẫu thuật cắt đoạn ruột có tổn thương, gồm: 52,0% u; 38,0% túi thừa; 6,0% bất thường mạch máu và 4,0% loét; kết quả 100% không tái chảy máu trong thời gian theo dõi 185,3 ± 75,8 tuần. 11/84 (13,1%) bệnh nhân, NSRNBK thấy tổn thương cầm chảy máu, được điều trị nội khoa, gồm: 54,5% loét; 18,2% u; 18,2% túi thừa và 9,1% bất thường mạch máu; theo dõi sau 128,9 ± 110,2 tuần có 27,3% bệnh nhân tái chảy máu

Tóm tắt tiếng anh:

Thanks to Double Balloon Endoscopy (DBE), the study diagnosed the causes of hemorrhage in 84/113 suspected small intestinal bleeding patients, with a rate of 74,3%.

In 84 patients with confirmed diagnosis, the male/ female ratio was 1.9, the mean age was 48.6 ± 18.9 years and 39.3% of patients had history of GI bleeding of unknown cause. 65.5% of patients presented with melena and 34.5% with hematochezia. 82.1% of patients had moderate or severe anemia and 81.0% required packed red blood cells transfusion. There were no significant differences in the hemoglobin level and the number of unit of packed red blood cells required for transfusion between the different causes of bleeding and anatomical sites of lesions. Causes of small intestinal bleeding included neoplastic lesions (tumors and polyps, 35.7%), diverticula (29.8%), vascular abnormalities (23.8%) and ulcer (10.7%). The location of lesions were jejunum – upper ileum (52.4%), lower ileum (38.1%) and third and fourth parts of duodenum (9.5%).

Endoscopic hemostasis was applied to 29/84 (34.5%) patients with lesion distribution including 52.2% vascular abnormalities, 24.1% diverticula, 17.2% tumor/ polyps and 3.5% ulcers. The two most commonly used hemostasis techniques were clipping (51.5%) and electrocoagulation (39.4%). 100% of endoscopic interventions achieved clinical successful hemostasis and 6/29 patients switched to radical surgery. Follow-up 23 patients after 122,2 ± 80,4 weeks, 17.4% of patients had rebleeding. After detemining the causes and location of bleeding by DBE, 50/84 (59.5%) patients underwent intestinal resection involving lesion, including 52.0% tumors, 38.0% diverticula, 6.0% vascular abnormalities and 4.0% ulcers. 100% of patients after surgery did not rebleed during the follow-up period of 185,3 ± 75,8 weeks. The remaining patients (11/84, 13.1%) whose lesions were stopped bleeding on DBE received medical treatment, including 54.5% ulcers, 18.2% tumors, 18.2% diverticula and 9.1% vascular abnormalities and after 128,9 ± 110,2 weeks 27.3% of patients had rebleeding

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1