Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng đột biến gen EGFR ở bệnh nhân ung thư biểu mô vảy mũi xoang. (Ngày công bố: 06-09-2022)

Chuyên ngành: Tai – Mũi- Họng - 62720155

Họ tên: Nguyễn Thế Đạt

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS.TS. Nguyễn Đình Phúc

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

1. Triệu chứng lâm sàng:

     - Đặc điểm chung: Nam nhiều hơn nữ với tỷ lệ 3,1/1. Độ tuổi thường gặp là 41-60 tuổi. Hút thuốc lá chiếm 53,7%.

     - Cơ năng: Ngạt mũi một bên (85,2%), chảy mũi (88,9%), chảy máu (57,4%), đau đầu (81,5%), đau vùng mặt (31,5%), chảy nước mắt (31,5%).

     - Thực thể: U dạng sùi (88,9%), chiếm toàn bộ hốc mũi (55,6%), phù nề, xung huyết kết mạc (16,7%). Đầy rãnh mũi má (18,5%), rãnh lợi môi phồng (20,4%).

Giai đoạn lâm sàng: Giai đoạn III (44,4%), IVa (31,5%), II (16,5%).

2. Triệu chứng cận lâm sàng:

     - CLVT: U hốc mũi (85,2%), vách mũi xoang bị phá hủy (75,9%), ngấm thuốc nhiều và vừa (81,5%).

     - MBH: Biệt hóa cao (53,7%)

     - Tỷ lệ bộc lộ các dấu ấn: EGFR (77,8%), P53(90,8%), Ki67(96,3%).

3. Tình trạng đột biến gen EGFR:

-  Tỷ lệ đột biến chung (51,9%)

-  Tỷ lệ đột biến của từng exon: 18 (17,9%), 19 (25,0%), 20 (10,7%), 21 (46,4%).

4. Đóng góp mới: Luận án đã mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá tình trạng đột biến gen EGFR của bệnh nhân ung thư biểu mô vảy mũi xoang ở người Việt Nam.

Tóm tắt tiếng anh:

1. Clinical symptoms

- General features: more male than females with the ratio 3.1/1. Common age was 41 – 60 years old. Smoking accounted for 53.7%.
- Symptoms: One-sided stuffy nose (85.2%), runny nose (88.9%), bleeding (57.4%), headache (81.5%), facial pain (31.5%) , tears (31.5%).
- Physical signs:Wart-like tumor (88.9%), occupying the entire nasal cavity (55.6%), edema, conjunctival congestion (16.7%). Filled with nasolabial folds (18.5%), bulging gingival grooves (20.4%).
- Clinical stage: Stage III (44,4%), stage IVa (31,5%), stage II (16,7%).

2. Subclinical symptoms.

- CT Scaner: Tumors of the nasal cavity (85.2%), destruction of the nasal -sinus septum (75.9%), moderate and heavy drug absorption (81.5%).
- Histopathology: High degree of specificity (53.7%)
- Expression rate of immune markers: EGFR (77.8%), P53 (90.8%), Ki67 (96.3%).
3. EGFR mutation status:
- Overall mutation rate (51.9%)
- Mutation rate of each exon: 18 (17.9%), 19 (25.0%), 20 (10.7%), 21 (46.4%).
4. New contributions: 

The thesis has described the clinical and subclinical characteristics and evaluated the EGFR mutation status of patients with squamous cell carcinoma of nasal sinus in Vietnam

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1