Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Đánh giá kết quả điều trị ung thư lưỡi giai đoạn T1-2N1M0 bằng phẫu thuật kết hợp hóa xạ trị đồng thời. (Ngày công bố: 03-10-2022)

Chuyên ngành: Ung thư - 62720149

Họ tên: Đinh Xuân Cường

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS.TS. Lê Văn Quảng

Hướng dẫn 2: TS. Nguyễn Phi Hùng

Tóm tắt tiếng việt:

Qua nghiên cứu 74 bệnh nhân ung thư lưỡi di động giai đoạn pT1-2N1M0 được điều trị phẫu thuật và hoá xạ đồng thời bổ trợ tại Bệnh viện K từ tháng 9/2015 đến 7/2021, chúng tôi thu được một số kết quả như sau:

Phẫu thuật kết hợp hóa xạ trị đồng thời là phương pháp điều trị hiệu quả ung thư lưỡi giai đoạn T1-2N1M0. Thời gian sống thêm không bệnh trung bình 45,3±2,3 tháng, tỷ lệ sống thêm không bệnh 5 năm đạt 66,8%. Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình 46,9±2,1 tháng, tỷ lệ sống thêm toàn bộ 5 năm đạt đạt 73,9%. Tỷ lệ tái phát 25,7%, trong đó đa phần tái phát tại hạch cổ (chiếm 63,2%).

Độc tính hoá chất thường gặp nôn và buồn nôn chiếm 75,7%, trong đó độc tính độ III chỉ gặp 9,7%. Tỷ lệ hạ bạch cầu chiếm 66,2%, không ghi nhận độc tính độ IV. Độc tính gan, thận ít gặp. Độc tính xạ trị thường gặp viêm da và viêm niêm mạc, chủ yếu gặp độ 2 (viêm da 58,1%; viêm niêm mạc 60,8%). Phần lớn BN gặp biến chứng khô miệng (90,5%); trong đó độ 2 gặp nhiều nhất (36,5%). Xơ hóa da gặp 48,6%; chủ yếu độ 1 (32,4%), khít hàm gặp 16,2%, chủ yếu là độ 1 (10,8%).

Có mối tương quan giữa tỷ lệ tái phát và độ mô học, độ xâm lấn sâu và tình trạng hạch phá vỡ vỏ.  Có mối tương quan giữa tỷ lệ sống thêm không bệnh, sống thêm toàn bộ 5 năm và yếu tố độ mô học, độ xâm lấn sâu và tình trạng hạch phá vỡ vỏ

Tóm tắt tiếng anh:

After doing a study on 74 patients with pT1-2N1M0 stage tongue cancer from 2015 to 2021, we had some following conclusions: Surgery combined with concurrent chemoradiotherapy is an effective treatment method for T1-2N1M0 stage tongue cancer. The mean disease-free survival time was 45.3±2.3 months, the 5-year disease-free survival rate was 66.8%. The mean overall survival time was 46.9±2.1 months, the 5-year overall survival rate reached 73.9%. The recurrence rate is 25.7%, of which the majority of recurrences are in the cervical nodes (63.2%). Common chemical toxicity was vomiting and nausea accounted for 75.7%, in which grade III toxicity only encountered 9.7%. The rate of leukopenia accounted for 66.2%, no grade IV toxicity was recorded. Liver and kidney toxicity are rare. Radiation toxicity is common in dermatitis and mucositis, mainly grade II (dermatitis 58.1%; mucositis 60.8%). Most patients had xerostomia complications (90.5%); in which grade 2 is the most common (36.5%). Skin fibrosis occurs 48.6%; mainly grade I (32.4%), cleft palate 16.2%, mostly grade I (10.8%). There is a correlation between the recurrence rate and histological grade, depth of invasion and lymph node rupture status. There was a correlation between disease-free survival, 5-year overall survival and factors of histological grade, depth of invasion and ruptured lymph node

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1