Tên chuyên đề: Nghiên cứu diện cắt chu vi bằng cộng hưởng từ và giải phẫu bệnh trong điều trị phẫu thuật ung thư biểu mô trực tràng. (Ngày công bố: 17-10-2022)
Chuyên ngành:
Ngoại tiêu hóa - 62720125
Họ tên: Nguyễn Minh Trọng
Ngày bảo vệ:
Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Xuân Hùng
Hướng dẫn 2:
PGS.TS. Phạm Hoàng Hà
Tóm tắt tiếng việt:
Giá trị cộng hưởng từ trong chẩn đoán giai đoạn ≥ T3 gấp 23,04 lần so với chẩn đoán
giai đoạn <T3 với độ đặc hiệu (91,01%), độ chính xác (86,24%). Chụp cộng hưởng
từ xác định giai đoạn bệnh ung thư biểu mô trực tràng có mối liên quan với kết quả
giải phẫu bệnh. Giá trị công hưởng từ trong chẩn đoán diện cắt chu vi có độ nhạy
(65,00%); độ đặc hiệu (91,01%); và độ chính xác (86,24%). Có mối liên quan trong
chẩn đoán xâm lấn diện cắt chu vi khi so sánh với GPB theo vị trí u, mức độ xâm
lấn thành trực tràng từ T3 trở lên, mức độ di căn hạch, xâm lấn mạch ngoài thành
(EMVI) và theo giai đoạn ung thư biểu mô trực tràng. Có 18,37% bệnh nhân tái
phát tại chỗ sau mổ và 11,22% bệnh nhân có di căn xa. Thời gian sống thêm tích
luỹ trung bình là 41,356 ± 1,386 tháng. Tỷ lệ sống thêm tích luỹ theo Kaplan-Meier
sau 1 năm, 2 năm và 3 năm lần lượt là 94,9%, 81,3% và 77,9%. Tỷ lệ sống thêm có
liên quan đến mức độ di căn hạch, xâm lấn diện cắt chu vi trên kết quả giải phẫu
bệnh và các dạng đại thể UTBMTT.
Tóm tắt tiếng anh:
The value of magnetic resonance in the diagnosis of stage ≥ T3 was 23.04 times
higher than that of stage < T3 with specificity (91.01%), accuracy (86.24%).
Magnetic resonance imaging to determine the stage of rectal carcinoma was related
to the pathological results. Magnetic resonance value in diagnosing circumferential
resection margin had sensitivity (65.00%); specificity (91.01%); and accuracy
(86.24%). There was a correlation in the diagnosis of invasive circumferential
resection margin when compared with pathological results according to tumor
location, degree of invasion of the rectal wall from T3 or higher, degree of lymph
node metastasis, extramural vascular invasion (EMVI) and according to the stage of
rectal carcinoma. There were 18.37% patients with local recurrence after surgery and
11.22% patients with distant metastases. The average cumulative survival time was
41,356 ± 1,386 months. Cumulative survival rates according to Kaplan-Meier after 1
year, 2 years and 3 years were 94.9%, 81.3% and 77.9%, respectively. The survival
rate was related to the degree of lymph node metastasis, the invasion of the
circumferential resection margin on the pathological results and the macroscopic
forms of rectal cancer.
Tóm tắt:
Tải file
Toàn văn:
Tải file