Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Đánh giá hiệu quả cai thuốc lá của phương pháp tư vấn trực tiếp kết hợp với tư vấn qua điện thoại ở bệnh nhân mắc một số bệnh phổi. (Ngày công bố: 21-12-2022)

Chuyên ngành: Nội hô hấp - 62720144

Họ tên: Phạm Thị Lệ Quyên

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS.TS. Ngô Quý Châu

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Trần Xuân Bách

Tóm tắt tiếng việt:

  1. Tư vấn cai thuốc lá trực tiếp thực hiện bởi bác sỹ là can thiệp có hiệu quả trên nhóm nam bệnh nhân hút thuốc nhập viện vì các bệnh lý phổi.
  2. Tư vấn cai thuốc lá trực tiếp thực hiện bởi bác sỹ khi điều trị nội trú kết hợp với tiếp tục tư vấn qua điện thoại sau khi ra viện (6 cuộc tư vấn) mang lại hiệu quả cai thuốc lá cao hơn tư vấn trực tiếp đơn thuần trên nhóm nam bệnh nhân nhập viện vì các bệnh lý phổi với OR = 4,91; 95%CI (2,21-10,91).
  3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả cai thuốc lá:
  • Mức độ phụ thuộc nicotine nhẹ là yếu tố tiên lượng khả năng cai thuốc thành công cao hơn so với mức độ phụ thuộc nicotine nặng (OR, 95%CI 2,80 (1,14-6,90) ).
  • Sự hỗ trợ của gia đình (động viên của vợ và hoặc con cái) là yếu tố tiên lượng khả năng cai thuốc thành công cao hơn so với không có sự hỗ trợ của gia đình (OR, 95%CI 3,32 (1,26-8,76).
  • Các triêu chứng ho mạn tính, khạc đờm mạn tính là yếu tố tiên lượng khả năng cai thuốc kém hơn với OR, 95%CI tương ứng là 0,35 (0,14-0,88) và 0,27 (0,10-0,71).
  • Triệu chứng thèm hút thuốc khi cai cũng là yếu tố tiên lượng khả năng cai thuốc kém hơn với OR, 95%CI là 0,07 (0,06-0,22)
  • Đối tượng có triệu chứng thèm ăn nhiều hơn khi cai thuốc có liên quan với khả năng cai thuốc thành công cao hơn với OR, 95%CI 2,91 (1,16-7,31).

 

Tóm tắt tiếng anh:

1.    Face-to-face counseling by doctors was an effective intervention for smoking cessation in male smokers patients hospitalized for lung diseases.

2.    Face-to-face counseling by doctors during hospitalization period following by telephone counseling after discharge (6 calls) resulted in higher abstinence rate than face-to-face counseling alone in male smokers patients hospitalized for lung diseases with OR; 95%CI  were 4.91;(2.21-10.91) at 3-months follow-up.

3.    Some factors affecting smoking abstinence rate:

-       Low level of nicotine dependence  was a predictors of higher smoking cessation success than severe level of nicotine dependence  (OR, 95%CI 2.80 (1.14-6.90) ).

-       Family support (wives and/or childrens) was a higher predictor of smoking cessation success than without family support (OR, 95%CI 3.32 (1.26-8.76).

-       Chronic cough and chronic sputum prodution were predictors of poorer smoking abstinence with OR, 95%CI 0.35 (0.14-0.88) and 0.27 (0.10-0.71), respectively.

-       Craving for smoking was a predictor of poorer smoking abstinence with OR, 95%CI 0.07 (0.06-0.22)

Patients with hunger symptoms were  associated with higher likelyhood of smoking abstinence with OR, 95%CI 2.91 (1.16-7.31).

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1