Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu hiệu quả của phác đồ kích thích buồng trứng flare-up và antagonist trên bệnh nhân có tiên lượng đáp ứng kém trong thụ tinh ống nghiệm. (Ngày công bố: 30-01-2023)

Chuyên ngành: Sản phụ khoa - 62720131

Họ tên: Nguyễn Anh Thơ

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS.TS. Nguyễn Viết Tiến

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Nguyễn Xuân Hợi

Tóm tắt tiếng việt:

-  Đây là nghiên cứu dựa trên cỡ mẫu lớn tại Việt Nam trên nhóm đối tượng bệnh nhân tiên lượng đáp ứng kém với kích thích buồng trứng trong điều trị thụ tinh trong ống nghiệm với 2 phác đồ flare-up và antagonist.

-  Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân tiên lượng đáp ứng kém là tiêu chuẩn mới.

+ Bệnh nhân có nồng độ AMH ≤ 1,25ng/ml hoặc/và

+ Số nang noãn thứ cấp (AFC) ít hơn 5 nang.

-  Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là thiết kế nghiên cứu so sánh hiệu quả của 2 phác đồ kích thích buồng trứng. Để thực hiện được nghiên cứu đòi hỏi sự tương đồng cao nhất có thể giữa 2 nhóm phác đồ, đặc biệt với nghiên cứu có cỡ mẫu lớn.

Nghiên cứu đánh giá được hiệu quả điều trị của 2 phác đồ flare-up và antagonist trên bệnh nhân có tiên lượng đáp ứng kém với KTBT. Phác đồ flare-up và phác đồ antagonist ghi nhận sự tương đồng về độ dày và hình thái niêm mạc tử cung và tỷ lệ huỷ chu kỳ trong quá trình kích thích buồng trứng. Chất lượng noãn, tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ làm tổ và tỷ lệ có thai lâm sàng cũng tương đồng giữa 2 phác đồ. Phác đồ antagonist là phác đồ có hiệu quả về kinh tế hơn so với phác đồ flare-up. Mặt khác vẫn giữ được tỷ lệ có thai lâm sàng cao, thời gian sử dụng thuốc ngắn hơn và tổng liều FSH ít hơn đáng kể.

Tóm tắt tiếng anh:

-  This is a study based on a large sample size in Vietnam on a group of patients with poor responder prognosis to ovarian stimulation in IVF treatment with 2 flare-up and antagonist regimens.

-  Criteria for selecting patients with poor prognosis is the new standard.

+ AMH ≤ 1,25ng/ml and/or

+ AFC less than 5 cysts.

-  The research design was a comparative study aiming at determination of effectiveness between 2 ovarian stimulation protocols. To conduct the study requires the highest similarity between the two regimens, especially with a large sample size.

This study aimed at evaluation of the treatment effectiveness of 2 flare-up and antagonist regimens on patients with poor responder prognosis to ovarian stimulation. The flare-up regimen and the antagonist regimen noted similarity in endometrial thickness and morphology and the cancellation rate during ovarian stimulation. Oocyte quality, fertilization rate, implantation rate and clinical pregnancy rate were also similar between the two regimens. The antagonist regimen is more cost-effective than the flare-up regimen. On the other hand, high clinical pregnancy rates, shorter duration of use and significantly less total FSH dose were maintained.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1