Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Đánh giá hiệu quả hoạt động thể lực ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú. (Ngày công bố: 17-02-2023)

Chuyên ngành: Nội tiết - 62720145

Họ tên: Nguyễn Thị Tâm

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS.TS. Phạm Thắng

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền

Tóm tắt tiếng việt:

1. Mức độ HĐTL ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2

-           Tỷ lệ bệnh nhân có mức độ HĐTL đạt theo khuyến cáo của WHO (≥ 600 METs-phút/tuần) chiếm 86,3%, giảm dần theo tuổi và không có sự khác biệt giữa hai giới.

-           Thời gian và mức độ HĐTL ở nhóm BN có nghề nghiệp nông dân cao nhất và thấp nhất ở nhóm viên chức.

-           Thời gian tĩnh tại trung bình/ngày cao: 3,49 ± 1,99 giờ/ngày, thời gian tĩnh tại ở nữ cao hơn ở nam.

        2. Hiệu quả của can thiệp HĐTL ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2

        - Hiệu quả của can thiệp HĐTL đối với sự kiểm soát đường máu:

        + Can thiệp HĐTL giúp giảm đường máu đói của nhóm can thiệp 1,1 ± 1,1 mmol/l.

        + HbA1c của bệnh nhân nhóm can thiệp giảm 0,68 ± 0,66%

        - Hiệu quả của can thiệp HĐTL đối với sự biến đổi phù hợp về tuần hoàn - hô hấp: CRF nhóm can thiệp tăng 0,75 ± 1,97 METs trong khi nhóm chứng giảm 0,60 ± 2,066 METs (p < 0,05)

          - Can thiệp HĐTL có xu hướng làm giảm tình trạng đề kháng insulin, cải thiện các rối loạn lipid máu, giảm tỷ lệ béo trung tâm, nhưng chưa thấy hiệu quả rõ ràng với các chỉ số cân nặng, BMI.

Tóm tắt tiếng anh:

Level of physical activity in patients with type 2 diabetes

The proportion of patients with physical activity level as recommended by WHO (600 METs-minute/week) accounted 86,3%, decreasing gradually with age and there was no difference between the sexes.

Time and level of physical activity in the group of farmer was the highest and lowest in the group of official.

Average sedentary time/day was high: 3,49 ± 1,99 hours/day. The sedentary time is higher in women than in men.

Effect of physical activity in patients with diabetes

The effect of physical activity intervention helped reduce fasting blood glucose 1,1 ± 1,1 mmol/l, and HbA1c decreased by 0,68 ± 0,66%

The effect of physical activity intervention for appropriate changes in circulatory-respiratory fitness: CRF in the intervention group increased by  0,75 ± 1,97 METs, while in the control group decreased by 0,60 ± 2,066 METs (p < 0,05).

Physical activity interventions tend to reduce insulin resistance, improve dyslipidemia, and reduce central obesity, but no clear effect had been observed with changes in weight and body mass index.

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1