Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu đặc điểm di căn hạch và kết quả điều trị ung thư hắc tố da giai đoạn II, III. (Ngày công bố: 20-03-2022)

Chuyên ngành: Ung thư - 62720149

Họ tên: Vũ Thanh Phương

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Đại Bình

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

- Kết quả về đặc điểm di căn hạch:

+ Tỷ lệ di căn hạch khu vực 48,1% (di căn 1 hạch 13,3%, di căn 2 - 3 hạch 15,6%, di căn trên 3 hạch 19,2%), di căn hạch trung gian 5,9%.

+ Tỷ lệ di căn hạch khu vực cao hơn ở nhóm bệnh nhân có một số yếu tố sau: thời gian mắc bệnh > 6 tháng, vị trí u ở gan bàn chân, nền u là da sừng hoá và da thường, u sùi loét da và u loét da, thể mô bệnh học là thể nốt ruồi son đỉnh và thể cục, độ dày u vi thể > 4 mm, mức độ xâm lấn Clark IV-V, giai đoạn phát triển thẳng đứng, nhân vệ tinh vi thể quanh u, u có xâm nhập mạch máu, tế bào lympho không xâm nhập u, u có tỷ lệ > 6 nhân chia/mm2 và khối u có loét vi thể.

- Kết quả sau phẫu thuật và một số yếu tố tiên lượng ảnh hưởng đến thời gian sống thêm 5 năm:

+ Phẫu thuật cắt rộng khối u và nạo vét hạch khu vực 87,4%, cắt cụt hoặc tháo khớp và nạo vét hạch khu vực 12,6%, diện cắt sạch ung thư vi thể 100%. Khuyết hổng cần vá da là 31,1% với một số kỹ thuật thành công là chuyển vạt da cơ có cuống mạch, hoán đổi vị trí da, vá da rời.

+ Không có trường hợp tử vong trong mổ và trong thời gian hậu phẫu, tỷ lệ biến chứng sau mổ thấp. Tái phát sau mổ tại u hoặc tại hạch 8,1%, di căn xa 52,6%. Tỷ lệ sống thêm 5 năm toàn bộ là 53,1%, tỷ lệ sống thêm 5 năm không tái phát di căn là 39,4%.

+ Các yếu tố tiên lượng xấu qua phân tích đơn biến: vị trí khối u ở gan bàn chân, giai đoạn bệnh tăng, độ dày khối u Breslow tăng, thể mô bệnh học khối u là thể nốt ruồi son đỉnh và thể cục, số lượng hạch khu vực di căn tăng, mức độ xâm lấn Clark tăng, loét khối u vi thể, tỷ lệ phân bào khối u tăng, khối u có giai đoạn phát triển thẳng đứng, tế bào lympho không xâm nhập u, khối u xâm nhập mạch và có nhân vệ tinh quanh u.

+ Các yếu tố tiên lượng xấu độc lập qua phân tích đa biến: loét khối u vi thể và khối u xâm nhập mạch.

Tóm tắt tiếng anh:

- Results on characteristics of lymph node metastasis:

+ Rate of regional lymph node metastasis 48.1% (metastasis in 1 lymph node 13.3%, metastasis in 2 - 3 lymph nodes 15.6%, metastasis in 3 lymph nodes 19.2%), metastasis in intermediate lymph nodes 5 ,9%.

+ The rate of regional lymph node metastasis is higher in the group of patients with some of the following factors: disease duration > 6 months, tumor location in the soles of the feet, tumor background is keratinized skin and normal skin, ulcerative warts. skin and skin ulcers, histopathology is apical and localized mole, microscopic tumor thickness > 4 mm, Clark IV-V invasion, vertical growth stage, satellite nucleus Peritumours, tumors with vascular infiltration, non-tumor-infiltrating lymphocytes, tumors with a ratio of >6 nuclei/mm2, and tumors with microscopic ulcers.

- Outcomes after surgery and some prognostic factors affecting 5-year survival:

+ Large tumor resection and regional lymphadenectomy 87.4%, amputation or joint dissection and regional lymphadenectomy 12.6%, microscopic cancer removal area 100%. The defect in need of skin patching was 31.1% with some successful techniques such as vascular pedunculation, skin replacement, and loose skin patching.

+ There were no deaths during surgery and in the postoperative period, the rate of postoperative complications was low. Recurrence after surgery at tumor or lymph node 8.1%, distant metastasis 52.6%. The overall survival rate for 5 years is 53.1%, the survival rate for 5 years without metastasis is 39.4%.

+ Poor prognostic factors through univariate analysis: tumor location in the soles of the feet, increased disease stage, increased Breslow tumor thickness, tumor histopathology was apical and localized moles, the number of regional lymph node metastases increased, the degree of Clark invasion increased, microscopic tumor ulceration, tumor mitotic rate increased, tumor had an upright growth stage, non-tumor infiltrating lymphocytes, tumor vascular infiltration and satellite nuclei around the tumor.

+ Independent poor prognostic factors through multivariate analysis: microscopic tumor ulcer and vascular invasion.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1