Tên chuyên đề: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và đánh giá hiệu quả của kỹ thuật lấy huyết khối cơ học ở bệnh nhân nhồi máu não cấp. (Ngày công bố: 23-03-2023)
Chuyên ngành:
Chẩn đoán hình ảnh - 62720165
Họ tên: Nguyễn Quang Anh
Ngày bảo vệ:
Hướng dẫn 1:GS.TS. Phạm Minh Thông
Hướng dẫn 2:
Tóm tắt tiếng việt:
- Về đặc điểm chẩn đoán hình ảnh trên cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ: điểm ASPECTS trung bình là 7,76 ± 1,20 (trung vị 8) và pc-ASPECTS trung bình là 7,55 ± 1,62 (trung vị 8). Tỷ lệ tắc động mạch não giữa đoạn M1 cao nhất, chiếm 41%. Điểm bàng hệ trung bình là 3,32 ± 1,44, cao hơn ở nhóm có hẹp tắc mạch ngoài sọ kết hợp huyết khối nội sọ. Thể tích lõi trung bình trên ảnh tưới máu não là 23,5 ± 9,0 cm3, thấp hơn ở nhóm có ASPECTS cao (9-10 điểm) và tuần hoàn bàng hệ tốt (4-5 điểm).
- Về kết quả điều trị bằng dụng cụ cơ học: tỷ lệ tái thông tốt sau can thiệp là 84,6% trong đó tái thông tốt ngay lần đầu chiếm 47,6%. Tỷ lệ chảy máu chung sau điều trị là 25,1% trong đó 3,1% chảy máu có triệu chứng. Có 2,7% trường hợp xảy ra tai biến nặng liên quan đến thủ thuật. Sau 3 tháng, tỷ lệ phục hồi lâm sàng tốt (mRS ≥ 2) đạt 65,2% và tỷ lệ tử vong là 12,8%.
- Không có sự khác biệt có ý nghĩa về kết quả khi so sánh giữa 3 nhóm dụng cụ can thiệp (stent, ống hút, kết hợp cả hai) hay giữa 2 phương pháp trong điều trị 4,5 giờ đầu (lấy huyết khối đơn thuần và lấy huyết khối kết hợp thuốc tiêu sợi huyết).
- Thời gian can thiệp ≤ 60 phút (OR 5,952; 95% CI 2,755 – 12,821, p = 0,000) là yếu tố tiên lượng độc lập tới khả năng tái thông mạch tốt (TICI 2b-3).
- Tuổi < 80 (OR 3,842; 95% CI 1,764 – 8,365; p = 0,011), NIHSS vào viện < 18 điểm (OR 4,917; 95% CI 2,524 – 9,580; p = 0,000), tuần hoàn bàng hệ tốt (OR 15,047; 95% CI 7,181 – 31,529; p = 0,000) và tái thông mạch tốt (OR 3,006; 95% CI 1,439 – 6,276; p = 0,005) là các yếu tố tiên lượng độc lập tới khả năng phục hồi lâm sàng tốt (mRS 0-2) tại thời điểm 90 ngày sau điều trị.
Tóm tắt tiếng anh:
- Regarding to characteristics of diagnostic imaging in AIS patients due to LVO: ASPECTS was 7.76 ± 1.20 (median 8) and pc-ASPECTS was 7.55 ± 1.62 (median 8). The highest rate seen in M1 occlusion with 41% of patients. The average of collateral score was 3.32 ± 1.44, which seen the most in tandem occlusion group. In the perfusion map, the average volume of infarction was 23.5 ± 9.0 cm3, which is smaller in groups with higher ASPECTS (9-10 point) and better collateral score (4-5 point).
- Regarding to the results of thrombectomy treatment: good recanalization (TICI 2b-3) was 84.6% while the rate of successful first-pass was 47.6%. The hemorrhagic rate seen in 25.1% of patients but only 3.1% was symptomatic intracranial hemorrhage. There was 2.7% of severe complications. After 3 months, good clinical recovery (mRS ≥ 2) was 65.2% and the mortality was 12.8%.
- There was no significant difference seen both in 3 groups of mechanincal devices (stent, aspiration, solumbra) and in 2 kinds of treatment in the first 4.5 hours (thrombectomy alone vs thrombectomy + intravenonus rt-PA).
- Procedural time ≤ 60 mins (OR 5,952; 95% CI 2,755 – 12,821, p = 0,000) was an independent predictor to the successful recanalization (TICI 2b-3).
- Age < 80 (OR 3,842; 95% CI 1,764 – 8,365; p = 0,011), NIHSS baseline < 18 (OR 4,917; 95% CI 2,524 – 9,580; p = 0,000), good collateral (OR 15,047; 95% CI 7,181 – 31,529; p = 0,000) and good recanalization (OR 3,006; 95% CI 1,439 – 6,276; p = 0,005) were both independent factors in predict the good outcome (mRS 0-2) at 90 days after treatment.
Tóm tắt:
Tải file
Toàn văn:
Tải file