Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Thực trạng tuân thủ vệ sinh tay tại bệnh viện quân y 354, 105; và đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp cải thiện vệ sinh tay của bệnh viện quân y 354. (Ngày công bố: 28-04-2023)

Chuyên ngành: Y tế công cộng - 62720301

Họ tên: Phùng Thị Phương

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Kim Bảo Giang

Hướng dẫn 2: TS. Trần Thị Giáng Hương

Tóm tắt tiếng việt:

-       Triển khai nghiên cứu ở 2 bệnh viện thuộc hệ thống quân đội, với đặc điểm nhân lực và bố trí, cách triển khai trong công tác khám – chữa bệnh không chỉ cho người dân mà còn cho Quân nhân.

-       Toàn bộ nghiên cứu được triển khai trước giai đoạn COVID 19, cung cấp nền tảng hỗ trợ cho các bệnh viện đối phó với dịch bệnh, với sự cải thiện trước và sau can thiệp

-       Can thiệp được thiết kế khá chặt chẽ, với can thiệp so sánh trước sau không nhóm chứng (tự đối chiếu).

-       Kết quả sau can thiệp tại Bệnh viện quân y 354:

Cải thiện về kiến thức: sau can thiệp kiến thức của nhân viên y tế ở bệnh viện quân y 354 tăng lên rõ rệt với tỷ lệ nhân viên y tế trả lời đúng về đường truyền chính của vi sinh vật gây bệnh giữa người bệnh với người bệnh tại cơ sở y tế tăng từ 93% lên 100%; về nguồn gây ra nhiễm khuẩn bệnh viện thường xuyên nhất tăng 78% lên 85,5%; tình huống Sau tiếp xúc môi trường xung quanh người bệnh từ 95,5% lên 98%; Thời gian chà tay tối thiểu cần thiết với dung dịch chuẩn chứa cồn từ 69,5% lên 82,0%; Phương pháp vệ sinh tay phù hợp từ 67,5% - 100% tùy tình huống lên sau 87,5% - 100%; Điều cần tránh khi thực hiện điều trị trực tiếp người bệnh từ 72% - 100% lên sau can thiệp 84,5% - 100% tùy tình huống.

Cải thiện về thực hành tuân thủ: tỉ lệ nhân viên y tế tuân thủ vệ sinh tay tăng từ 74,1% trước can thiệp lên 96,5% sau can thiệp. Tuân thủ của từng thời điểm vệ sinh tay sau can thiệp cao hơn trước can thiệp (P <0,05). Tuân thủ vệ sinh tay đúng tăng từ 76,9% lên 94% (p<0,05).

Kết quả cấy vi sinh vật bàn tay: sau can thiệp tỉ lệ số mẫu đạt yêu cầu tăng có ý nghĩa thống kê (63% sau can thiệp so với 56% trước can thiệp).

Tóm tắt tiếng anh:

-       To implement research in 2 hospitals of the military system, which be responsible to exam and treatment for both: soldiers and people.

-       The entire study was conducted before the COVID 19 phase, providing a support platform for hospitals to deal with the epidemic, with improvement before and after the intervention.

-       The intervention was designed quite closely, with the comparison pre and post intervention, without a control group (self-comparison).

-       Results after interventions at Military hospital 354:

-       Correct knowledge: The main transmission route of pathogenic microorganisms between patient and patient: 93% (pre - intervention) to 100% (post - intervention). The most frequent source of nosocomial infections: 78% (pre - intervention) to 85,5% (post - intervention). Moment After touching patient surroundings: 95,5% (pre – intervention) to 98% (post – intervention). Minimum time required for hand washing with an alcohol-based standard solution to kill pathogens (20 seconds): 69,5% (pre – intervention) to 82% (post – intervention).

-       Compliance rate in military hospital 354: Hand hygiene compliance rate: 74,1% (pre - intervention) to 96,5% (post - intervention). Compliance of each moments in post – prevention was higher than pre – prevention (p<0,05). Hand hygiene correct compliance rate: 76,9% (pre - intervention) to 94,0% (post - intervention).

Microbiological smear in hands of medical staff at military hospital 354: After the intervention, the results with satisfactory rate increased to 64%, unsatisfactory decreased to 36%.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1