Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Đánh giá kết quả điều trị phối hợp cisplatin liều thấp và xạ trị điều biến liều bệnh ung thư vòm họng giai đoạn IIB-III. (Ngày công bố: 04-05-2023)

Chuyên ngành: Ung thư - 62720149

Họ tên: Phạm Lâm Sơn

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Vũ Hồng Thăng

Hướng dẫn 2: TS. Bùi Vinh Quang

Tóm tắt tiếng việt:

Đây là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam áp dụng phác đồ hóa xạ trị kết hợp đồng thời kỹ thuật xạ trị điều biến liều với cisplatin liều thấp hàng tuần cho bệnh nhân ung thư vòm mũi họng giai đoạn IIB-III. Đề tài đã giải quyết được 2 mục tiêu cơ bản góp phần giúp các bác sĩ lâm sàng cân nhắc việc lựa chọn phác đồ điều trị và tiên lượng cho bệnh nhân:

-  Kết quả điều trị của phác đồ: chủ động kiểm soát liều xạ vào các thể tích xạ trị, giảm liều xạ vào các cơ quan nguy cấp liền kề, thực hiện đủ 6 chu kỳ hóa xạ trị đồng thời là 77,9%, từ 5 chu kỳ là 88,2%, tỷ lệ đáp ứng điều trị 100%, trong đó 97,1% đáp ứng hoàn toàn; ước tính 3 năm các kết quả sống thêm không bệnh và sống thêm toàn bộ là 80,7% và 84,1%, các yếu tố liên quan đến thời gian sống thêm bao gồm gián đoạn điều trị (kéo dài thời gian xạ trị), thể tích u nguyên phát, sự tuân thủ hóa xạ trị, thể trạng sau điều trị. Dự báo kết quả sống thêm gồm việc gián đoạn điều trị và thể tích khối u.

Tính an toàn của phác đồ điều trị thể hiện ở các độc tính cấp và mạn ở mức thấp. Không có bệnh nhân nào bị độc tính độ 4, không có BN nào bị tử vong do độc tính cấp. Có rất ít BN bị độc tính cấp độ 3, trong đó có 2 BN bị hạ BC độ 3. Có ít độc tính mạn, không có độc tính mạn độ 3, 4

Tóm tắt tiếng anh:

This is the first study in Vietnam to apply a combination of chemoradiotherapy with Intensity Modulated Radiation Therapy technique and weekly low-dose cisplatin for stage IIB-III nasopharyngeal cancer patients. The topic has solved 2 basic goals to help clinicians consider the choice of treatment regimen and prognosis for nasopharyngeal cancer patients:

- Treatment results of the regimen: actively increase the radiation dose to the desired volume of radiation therapy, reduce radiation dose to organs at risk, complete 6 cycles of chemotherapy and radiotherapy at the same time is 77, 9%, from 5 cycles is 88.2%, the rate of treatment response is 100%, of which 97.1% respond completely; estimated 3 years of disease-free and overall survival outcomes were 80.7% and 84.1%, factors related to survival included treatment interruption (prolongation of radiotherapy), primary tumor volume, adherence to chemotherapy and radiotherapy, and post-treatment status. Projected survival outcomes include treatment interruption and tumor volume.

- The safety of the treatment regimen is reflected in the low level of acute and chronic toxicity. No patient had grade 4 toxicity and no patient died from acute toxicity. There are very few patients with grade 3 toxicity, including 2 patients with grade 3 leukopenia. There is little chronic toxicity and no grade 3 or 4 chronic toxicity

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1