Tên chuyên đề: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của U lympho không Hodgkin vùng đầu cổ và kết quả điều trị theo R-CHOP. (Ngày công bố: 16-05-2023)
Chuyên ngành:
Tai – Mũi- Họng - 62720155
Họ tên: Nguyễn Thanh Bình
Ngày bảo vệ:
Hướng dẫn 1:PGS.TS. Tống Xuân Thắng
Hướng dẫn 2:
PGS.TS. Lê Trung Thọ
Tóm tắt tiếng việt:
1.Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của U lympho ác tính vùng đầu cổ
- Nhóm tuổi gặp nhiều nhất là 61-70 tuổi, tỷ lệ mắc bệnh ở nam gặp ít hơn nữ.
- Thời gian phát hiện bệnh u lympho không Hodgkin vùng đầu cổ sớm hơn ở các vị trí khác. Vị trí thường gặp nhất là biểu hiện ở vòng Waldayer mà Amydan khẩu cái chiếm tỷ lệ cao.
- Giai đoạn khu trú gặp nhiều, giai đoạn II gặp nhiều nhất (57,1%).
- Mô bệnh học hay gặp nhất là DLBCL 70,4%, sau đó đến u lympho tế bào áo nang.
- Phần lớn bệnh nhân không có biểu hiện tình trạng thiếu máu lúc vào viện (82,7%). Có 17,3% bệnh nhân có biểu hiện thiếu máu, trong đó 3% thiếu máu vừa. Không gặp trường hợp nào biểu hiện thiếu máu nặng. Không có tình trạng thâm nhiễm tuỷ.
2. Kết quả điều trị theo R-CHOP
- Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn với liệu pháp toàn thân là 67,3%. Tỷ lệ này tăng lên đáng kể sau khi xạ bổ trợ, đạt 91,8%.
- Ảnh hưởng của điều trị đến chức năng tai mũi họng: Đa số gặp trước khi bắt đầu điều trị do khối u to gây chèn ép, khi kết thúc điều trị các triệu chứng đều thuyên giảm, chỉ có 7,1% bệnh nhân có khô miệng do tác dụng phụ lâu dài của xạ trị.
- Các yếu tố tiên lượng bệnh: Giai đoạn bệnh, hội chứng B, đáp ứng điều trị có ý nghĩa tiên lượng. Tuy nhiên, tuổi ≤ 60 tuổi và > 60 tuổi, giới, vị trí tổn thương ngoài hạch không thấy có sự khác biệt trên nhóm lymphoma vùng này.
- Độc tính của hóa chất: Hạ bạch cầu gặp nhiều nhất chiếm 11,2% chủ yếu là hạ độ 1, tiếp đến là tăng men gan. Các tác dụng phụ như rụng tóc gặp ở hầu hết các bệnh nhân.
Tóm tắt tiếng anh:
1. Clinical and paraclinical features of head and neck malignant lymphoma
- The most common age group was 61-70 years old, the incidence was less common in men than in women.
- Time to detect head and neck non-Hodgkin lymphoma was earlier than in other sites.
- The most common involved location was Waldayer's ring, which had a high proportion of palatal tonsil. Symptoms were not specific, depending on the location of the lesion.
- The focal stage was common, in which stage II was the most common (57.1%).
- The most common histopathology was DLBCL with 70.4%, followed by mantle cell lymphoma
- Majority of patients did not show signs of anemia at hospital admission, accounting for 82.7%. There were 17.3% of patients with anemia, in which 3% was moderate anemia. There were no cases of severe anemia. There was no marrow infiltration.
2. Treatment results according to R-CHOP
- The rate of complete response to systemic therapy is 67.3%. This rate increased significantly after adjuvant radiation, reaching 91.8%.
- Effects of treatment on ENT function: Most of them were reported before starting treatment due to the large tumor causing compression. After finishing treatment, all symptoms were relieved, only 7.1% of patients have dry mouth as a long-term side effect of radiation therapy.
- Prognostic factors: Disease stage, B symptoms, and treatment response were significantly prognostic. However, people of age ≤ 60 years old and > 60 years old, gender, location of extra-nodal lesions did not show any difference in this group of lymphoma.
- Toxicity of chemicals: Leukopenia was the most common side effect, accounting for 11.2%, mainly grade 1, followed by increased liver enzymes. Side effects such as hair loss were observed in most patients
Tóm tắt:
Tải file
Toàn văn:
Tải file