Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, đột biến gen BRAF và kết quả điều trị ung thư tuyến giáp biệt hóa kháng 131I. (Ngày 13-07-2023)

Chuyên ngành: Ung thư - 62720149

Họ tên: Nguyễn Thị Lan Hương

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Lê Ngọc Hà

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Đây là một nghiên cứu mô tả, hồi cứu kết hợp với tiến cứu trên bệnh nhân ung thư tuyến giáp (UTTG) biệt hóa kháng 131I có chỉ định phẫu thuật. Tổn thương tái phát/ di căn chủ yếu ở hạch cổ (93,5%); 17,9% tổn thương giường tuyến giáp, thường kết hợp với các vị trí tại chỗ hoặc di căn xa. Tại thời điểm kháng 131I, Tg kích thích không giảm so với trước điều trị, siêu âm, CT, PET/CT có giá trị chẩn đoán các tổn thương tái phát/di căn. Về xét nghiệm mô bệnh học, biến thể nhú thông thường chiếm 72%, các biến thể có độ ác tính cao chiếm 26,3%. Tỷ lệ đột biến gen BRAF V600E là 73,2%, trong UTTG thể nhú là 76,3%, các biến thể nhú trung gian là 72,4%, các biến thể nhú tiến triển là 87,1%. Không thấy mối liên quan của tỷ lệ đột biến gen BRAF V600E với tuổi, giới, kích thước khối u, xâm nhập vỏ, xâm lấn ngoài tuyến giáp, di căn hạch, di căn xa, nguy cơ tái phát và độ ác tính mô bệnh học. Đánh giá kết quả 1-3 tháng sau phẫu thuật: 8,9% đáp ứng hoàn toàn, 19,5% đáp ứng trung gian, 52,8% đáp ứng không hoàn toàn về sinh hóa, 18,8% đáp ứng không hoàn toàn về cấu trúc. Sau phẫu thuật tái phát 74,8% bệnh nhân được điều trị ức chế TSH, 19,5% điều trị 131 I + ức chế TSH và 5,7% được xạ trị bổ trợ + ức chế TSH. Tỷ lệ PFS sau 1 năm là 90%, 5 năm là 46%. Thời gian PFS trung bình là 45,37 ± 2,42; trung vị 53,83 tháng. Các yếu tố tiên lượng độc lập cho PFS: tuổi ≥ 45, đáp ứng sau phẫu thuật và Tg ức chế không giảm sau phẫu thuật.

Tóm tắt tiếng anh:

This is a descriptive study with longitudinal follow-up on differentiated thyroid cancer (DTC) patients with RAI refractory disease who were indicated for surgery. Recurrence/metastasis mainly occurred in cervical lymph nodes (93.5%); 17.9% had lesions in the thyroid bed, often accompanied cervical lymph nodes or distant metastasis. At the time of RAI-R, stimulated Tg did not decrease compared to before treatment, and ultrasound, CT, PET/CT were valuable for diagnosing recurrent/metastatic lesions. Regarding histopathological examinations, classical papillary variant accounted for 72%, while aggressive variants accounted for 26.3%. The BRAF V600E mutation rate was 73.2% in all patients, with 76.3% in classical variant of papillary thyroid carcinoma (PTC), 72.4% in intermediate-risk variants of PTC, and 87.1% in aggressive variants of PTC. No correlation was found between the BRAF V600E mutation rate and age, gender, tumor size, capsular invasion, extrathyroidal extension, lymph node metastasis, distant metastasis, risk of recurrence, and histopathological malignancy. Evaluation of results 1-3 months after surgery showed excellent response in 8.9%, inderteminate response in 19.5%, 52.8% biochemical incomplete response and 18.8% with structural incomplete response. After recurrent surgery, 74.8% of patients were treated with thyroid hormone supression of TSH, 19.5% underwent 131I treatment + TSH suppression, and 5.7% received external beam radiation therapy + TSH suppression. The progression-free survival rate after 1 year was 90%, and after 5 years it was 46%. The average PFS time was 45.37 ± 2.42 months, and the median was 53.83 months. Independent prognostic factors for PFS were age over 45, postoperative response, and no derease in unstimulated Tg level.

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1