Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu tác dụng kháng ung thư phổi của virus vaccine Sởi trên thực nghiệm. (Ngày công bố: 10-08-2023)

Chuyên ngành: Dị ứng và miễn dịch - 62720109

Họ tên: Nguyễn Thị Mỹ Thành

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS.TS. Nguyễn Lĩnh Toàn

Hướng dẫn 2: TS. Nguyễn Văn Đô

Tóm tắt tiếng việt:

- Đây là nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam, đánh giá tác dụng kháng ung thư phổi người dòng tế bào A549 và H460 của virus vaccine sởi (Vaccine-Strain Measles virus, MeV) in vitro in vivo.

- In vitro, MeV có tác dụng gây độc trực tiếp tế bào ung thư phổi dòng A549 và H460, tế bào ung thư nhiễm MeV bị ly giải qua con đường tạo hợp bào, hòa màng và tan tế bào. Tỉ lệ tế bào ung thư phổi A549 và H460 sống ở nhóm nhiễm MeV thấp hơn rõ rệt so với so với nhóm chứng không nhiễm MeV (p<0,05). Tỉ lệ tế bào ung thư A549 và H460 ở nhóm nhiễm MeV chết theo chương trình cao hơn rõ rệt với nhóm chứng không nhiễm MeV (p<0,05).

- In vivo, trên chuột thiếu hụt miễn dịch mang khối u H460 được điều trị bằng tiêm MeV trực tiếp khối u có kích thước khối u nhỏ hơn rõ rệt so với nhóm chứng (p<0,05); tỷ lệ sống sót và thời gian sống của chuột mang khối u H460 được điều trị bằng MeV theo thứ tự cao hơn và kéo dài hơn rõ rệt so với nhóm chứng (p<0,05). Tỉ lệ tế bào chết theo chương trình và số lượng tế bào miễn dịch được phân lập từ khối u H460 của chuột được điều trị bằng MeV cao hơn rõ rệt so với ở khối u của chuột ở nhóm chứng (p<0,05). Hình ảnh siêu cấu trúc mô khối u cho thấy tế bào u H460 chết theo chương trình ở các giai đoạn khác nhau.

- Kết quả nghiên cứu của luận án có ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn, làm tiền đề cho những nghiên cứu tiếp theo về tính an toàn, ex-vivo, từng bước thử nghiệm lâm sàng ứng dụng MeV trong điều trị ung thư phổi.

- Luận án không trùng lặp với các công trình nghiên cứu khác đã công bố trước đây ở trong và ngoài nước

Tóm tắt tiếng anh:

- This is the first study in Vietnam evaluated the oncolytic effect of the vaccine-strained measles virus (MeV) against human lung cancer cells lines of A549 and H460 in vivo and in vitro.   

- In vitro, MeV was directly cytotoxic effect on lung cancer cells lines of A549 and H460 which were lysed by forming syncytia, membrane fusion, and cytolysis. The rate of viable human lung cancer cells of A549 and H460 in MeV-infected cell group was significantly lower than those of the control groups (p<0.05). Apoptosis A549 and H460 cell death rates of MeV-infected cell group was significantly higher than those of control groups (p<0.05).

- In vivo, nude mice bearing H460 tumors were treated intratumorally with MeV, the tumor size was significantly smaller than that of the control group (p<0.05); mice survival rate and prolonged survival time were significantly higher than those of the control groups (p<0.05). The proportion of apoptotic cancer cell death and infiltrating immune cells isolated from H460 tumors of MeV-injected mice group were significantly higher than that of the control group (p<0.05), respectively. The morphologic ultrastructure of MeV-injected H460 tumor cells underwent stages of the apoptotic pathways.

- The research results have scientific and practical significance, as a premise for further studies on safety, ex-vivo, and step-by-step clinical trials to apply MeV oncolytic therapy to treat human lung cancer.

The thesis does not overlap with any other studies previously published

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1