Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu tình trạng đông cầm máu và giá trị xét nghiệm ROTEM (Rotation Thromboelastometry) trong định hướng xử trí rối loạn đông máu ở bệnh nhân đa chấn thương. (Ngày công bố: 02-10-2023)

Chuyên ngành: Huyết học và truyền máu - 62720151

Họ tên: Trần Thị Hằng

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Thị Nữ

Hướng dẫn 2: GS.TS. Trịnh Hồng Sơn

Tóm tắt tiếng việt:

Đây là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam thực hiện trên 297 bệnh nhân chẩn đoán đa chấn thương từ tháng 1/2017 đến tháng 5/2021, các kĩ thuật trong nghiên cứu được thực hiện trên hệ thống máy hiện đại tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức là cơ sở ngoại khoa đầu ngành có chất lượng chuyên môn hàng đầu Việt Nam. Luận án có bố cục trình bày đầy đủ, nội dung hợp lý về tình trạng đông cầm máu và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đa chấn thương trên cơ sở đó đánh giá giá trị xét nghiệm ROTEM trong định hướng xử trí sớm rối loạn đông máu và một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân đa chấn thương để đưa ra được một số ngưỡng rối loạn của các thông số ROTEM trong quyết định truyền chế phẩm máu giúp xử trí nhanh, kịp thời tình trạng rối loạn đông máu. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng thể hiện rõ vai trò của các thông số Rotem trong chỉ định truyền máu khối lượng lớn và tiên lượng tử vong ở các bệnh nhân đa chấn thương.

Mục tiêu 1. Mô tả tình trạng đông cầm máu và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đa chấn thương

  • Xác định có 54,9% trường hợp RLĐM ở xét nghiệm đông máu thường quy trong đó gặp nhiều nhất là giảm số lượng tiểu cầu (34%) và fibrinogen (31%).
  • Tỷ lệ RLĐM tăng cao rõ rệt  ở nhóm BN có tổn thương 4 cơ quan, mất máu mức độ nặng và TMKKL
  • Nguy cơ giảm PT% tăng 5,1 lần; nguy cơ giảm tiểu cầu tăng 12,1 lần; nguy cơ giảm fibrinogen tăng 3,8 lần (p<0,01) ở bệnh nhân TMKLL

Mục tiêu 2. Đánh giá giá trị xét nghiệm ROTEM trong định hướng xử trí sớm rối loạn đông máu và một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân đa chấn thương.

  • Kết quả ĐMCB và Rotem sau truyền chế phẩm: đều có sự cải thiện rõ rệt và tương quan tuyến tính thuận với nhau.
  • Giá trị dự báo rối loạn đông máu theo các ngưỡng truyền máu: có độ tin cậy cao với AUC > 0,9 và có độ nhạy, độ đặc hiệu cao
  • Giá trị dự báo truyền máu khối lượng lớn: Thông số CFT của INTEM và EXTEM có giá trị dự báo cao nhất với diện tích dưới đường cong là 0.80 và 0.806 
  • Giá trị dự báo tỷ lệ tử vong: thông số CT-Rotem có giá trị tốt trong dự báo nguy cơ tử vong với AUC > 0,8 (p< 0,001).

 

 

Tóm tắt tiếng anh:

This is the first study in Vietnam conducted on 297 diagnosed polytrauma patients from January 2017 to May 2021. The techniques used in the study were carried out on a modern system at the leading surgical base in Vietnam, Viet Duc University Hospital. The thesis is well-structured and presents a reasonable content about the state of coagulation and some related factors in polytrauma patients. Based on this evaluation, the value of ROTEM testing in early management of coagulation disorders and some prognostic factors in polytrauma patients is assessed, to determine the coagulation disorder thresholds of ROTEM parameters for making timely decisions on transfusing blood products to manage coagulation disorders. Additionally, the study clearly demonstrates the role of ROTEM parameters in indicating large volume blood transfusions and predicting mortality in polytrauma patients.

Objective 1. Description of coagulation and some related factors in multi-trauma patients.

-       The rate of coagulopathy in routine coagulation tests is 54.9%, of which the most common is decreased platelet count (34%) and fibrinogen (31%).

-       The rate of coagulation disorders was significantly increased in the group of patients with damages in 4 organs, severe blood loss and massive blood transfusion.

-       Patients with massive blood transfusion have an increased risk of PT% reduction by 5.1 times; the risk of thrombocytopenia increased 12.1 times; the risk of decreased fibrinogen increased 3.8 times (p<0.01).

Objective 2. Evaluation of the value of ROTEM test in guiding early management of coagulation disorder and some prognostic factors in patients with multiple trauma.

-       Basic and Rotem coagulation results after infusion: both have significant improvement and are linearly correlated with each other

-       Predictive value of coagulopathy according to blood transfusion thresholds: high confidence with AUC > 0.9, also high sensitivity and specificity.

-       Predictive value of large volume blood transfusion: The CFT parameters of INTEM and EXTEM have the highest predictive value with the area under the curve of 0.80 and 0.806.

The predictive value of mortality: the CT-Rotem parameter has good value in predicting the risk of death with AUC > 0.8 (p<0.001).

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1