Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày. (Ngày công bố: 06-10-2023)

Chuyên ngành: Giải phẫu bệnh và pháp y - 62720105

Họ tên: Phạm Minh Anh

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Lê Trung Thọ

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

-       Đề tài đã đưa ra được các típ mô bệnh học của ung thư biểu mô tuyến dạ dày theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2019, đây là phân loại cập nhật nhất hiện nay: Ung thư biểu mô tuyến ống chiếm 64,1%, típ nhày: 12,7%, típ nhú: 12%, ung thư kém kết dính: 7,7%, thể hỗn hợp: 2,8% và ung thư biểu mô tế bào thành: 0,7%.

-       Xác định tỉ lệ bộc lộ của 4 dấu ấn có giá trị trong điều trị và tiên lượng: bộc lộ của HER2: 23,2%, khuếch đại gen HER2 qua nhuộm Dual-ISH: 21,8%, PD-L1 (+) 38,7% với CPS ≥ 1. P 53 (+) 47,2% và Ki67 cao là 71,1%.

-       Mối liên quan giữa bộc lộ các dấu ấn hoá mô miễn dịch với một số đặc điểm giải phẫu bệnh:

Không có mối liên quan giữa sự bộc lộ HER2 với các đặc điểm đại thể, típ mô bệnh học và độ biệt hoá, xâm lấn, di căn hạch, xâm nhập mạch và thần kinh.

Không có mối liên quan giữa sự bộc lộ PD-L1 với các đặc điểm giải phẫu bệnh trừ mức độ xâm lấn.

Tỷ lệ bộc lộ P53: P53 bộc lộ cao hơn có ý nghĩa ở nhóm có di căn hạch và nhóm có xâm nhập thần kinh. Các đặc điểm khác không có mối liên quan.

Tỷ lệ bộc lộ Ki67: Sự bộc lộ Ki67 cao có ý nghĩa với độ sâu xâm lấn của khối u, tình trạng di căn mạch và thần kinh

Tóm tắt tiếng anh:

- The topic has given the histopathological types of gastric adenocarcinoma according to the classification of the World Health Organization in 2019, this is the most up-to-date classification today: Tubular carcinoma occupies 64.1%, mucinous: 12.7%, papillary: 12%, poorly adherent cancer: 7.7%, mixed: 2.8% and parietal cell carcinoma: 0.7 %.

- Determine the expression rate of 4 markers valuable in treatment and prognosis: HER2 expression: 23.2%, HER2 gene amplification through Dual-ISH staining: 21.8%, PD-L1 (+) 38.7% with CPS ≥ 1. P53 (+) 47.2% and high Ki67 is 71.1%.

- The relationship between the expression of immunohistochemical markers with some histopathological features:

There was no relationship between HER2 expression and macroscopic features, histopathological type and degree of differentiation, invasion, lymph node metastasis, vascular and neurological infiltration.

There was no relationship between PD-L1 expression and histopathological features except for the degree of invasion.

The expression ratio of P53: P53 was significantly higher in the group with lymph node metastasis and in the group with nerve infiltration. Other characteristics were not related.

Ki67 expression ratio: High Ki67 expression was significant with tumor invasion depth, vascular and neurological metastasis.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1