Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu kết quả mô hình can thiệp toàn diện trẻ bại não thể co cứng dưới 6 tuổi. (Ngày công bố: 16-11-2023)

Chuyên ngành: Phục hồi chức năng - 62720166

Họ tên: Hoàng Khánh Chi

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Phạm Văn Minh

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Chúng tôi tiến hành nghiên cứu can thiệp lâm sàng tiến cứu, không có nhóm chứng. 50 trẻ bại não thể co cứng dưới 6 tuổi được can thiệp PHCN trong 6 tháng từ tháng 1 năm 2019 đến tháng 12 năm 2022. Mô hình PHCN toàn diện hướng mục tiêu lấy gia đình làm trung tâm đã được xây dựng tại bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Sau 6 tháng PHCN, kết quả đạt mục tiêu GAS về vận động trị liệu, hoạt động trị liệu, ngôn ngữ trị liệu và các mục tiêu phối hợp là trên 74,7%. Trẻ bại não tiến bộ về chức năng vận động thô, vận động tinh, kĩ năng di chuyển, kĩ năng tự chăm sóc và kĩ năng xã hội thể hiện ở kết quả cải thiện điểm GMFM 66, QUEST và điểm PEDI (p<0,001). Mức độ chức năng vận động thô GMFCS và vị trí liệt liên quan đến sự cải thiện của điểm GMFM 66 (p<0.05). Sự cải thiện điểm PEDI kĩ năng xã hội có liên quan nghịch với số tháng tuổi của trẻ bại não (p<0,01). Mức độ chức năng giao tiếp CFCS liên quan đến sự cải thiện của điểm PEDI kĩ năng xã hội (p<0,01). Có mối liên quan thuận chiều giữa sự cải thiện: điểm PEDI kĩ năng di chuyển và điểm GMFM 66 (r=0,75, p<0,001), điểm PEDI kĩ năng tự chăm sóc và điểm QUEST (r=0,64, p<0,001), điểm PEDI kĩ năng di chuyển và điểm PEDI kĩ năng tự chăm sóc (r=0,55, p<0,001), điểm PEDI kĩ năng di chuyển và điểm PEDI kĩ năng xã hội (r=0,35, p<0,05), điểm PEDI kĩ năng tự chăm sóc và điểm PEDI kĩ năng xã hội (r=0,42, p<0,01). Nghiên cứu cho thấy: Mô hình PHCN toàn diện, hướng mục tiêu lấy gia đình làm trung tâm,  áp dụng phương pháp trị liệu hướng mục tiêu và trị liệu ngôn ngữ cá nhân có hiệu quả cải thiện chức năng vận động thô, vận động tinh, kĩ năng di chuyển, tự chăm sóc và kĩ năng xã hội cho trẻ bại não thể co cứng dưới 6 tuổi. Hiệu quả can thiệp về kĩ năng di chuyển, tự chăm sóc và kĩ năng xã hội của trẻ bại não trong mô hình PHCN toàn diện có mối tương quan thuận với nhau. 

Việc áp dụng thành công mô hình phục hồi chức năng toàn diện hướng mục tiêu lấy gia đình làm trung tâm cho trẻ bại não thể co cứng dưới 6 tuổi là đóng góp quan trọng  cho lý luận cũng như thực hành lâm sàng của chuyên nghành PHCN. Mô hình có thể áp dụng rộng rãi tại các trung tâm phục hồi chức năng trên toàn quốc.

Tóm tắt tiếng anh:

We conducted a uncontrolled prospective clinical study. 50 children with spastic cerebral palsy under 6 years old received rehabilitation intervention for 6 months from January 2019 to December 2022. A comprehensive, family-centered rehabilitation model was developed at Hanoi Rehabilitation Hospital. Treatment outcomes: After 6 months of rehabilitation, the results of achieving GAS goals in physiotherapy, occupational therapy and speech therapy are over 74.7%. Children with cerebral palsy improved in gross motor functions, fine motor functions, mobility skills, self-care skills and social skills (p<0.001). GMFCS level and type of paralysis were found to correlate with the improvement of GMFM score 66 (p<0.05). The improvement in PEDI social skills scores and the age of children with cerebral palsy were inversely correlated (p<0.01). CFCS was shown to have correlation with improvement in PEDI social skills scores (p<0.01). There was a positive correlation between the improvement of PEDI mobility skills score and GMFM 66 score (r=0.75, p<0.001), PEDI self-care score and QUEST score (r=0.64, p<0.001), PEDI mobility skills score and PEDI self-care skills score (r=0.55, p<0.001), PEDI mobility skills score and PEDI social skills score (r=0.35 , p<0.05), PEDI self-care skills score and PEDI social skills score (r=0.42, p<0.01). The research has shown that a comprehensive, family-centered, goal-oriented rehabilitation model, applying goal-oriented therapy and individual speech therapy effectively improved gross and fine motor functions, mobility skills, self-care and social skills for children with spastic cerebral palsy under 6 years old. The effectiveness of the intervention on mobility skills, self-care and social skills of children with cerebral palsy participated in the comprehensive rehabilitation model were positively correlated with each other.

The successful application of a comprehensive, goal-directed, family-centered rehabilitation model for children with spastic cerebral palsy under 6 years old is an important contribution to the theory and clinical practice of the rehabilitation profession. The model can be widely applied at rehabilitation centers nationwide.

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1