Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu giá trị của chất chỉ điểm u CA125 và HE4 trong chẩn đoán giai đoạn và theo dõi điều trị bệnh ung thư buồng trứng. (Ngày công bố: 21-01-2022)

Chuyên ngành: Ung thư - 62720149

Họ tên: Phạm Thị Diệu Hà

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Văn Tuyên

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Nguyễn Thị Hà

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án: Nghiên cứu 151 bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng, qua các đợt trước điều trị, phẫu thuật, hóa chất, chúng tôi có kết luận:

- Nồng độ CA125, HE4, ROMA tăng dần theo giai đoạn bệnh, giai đoạn bệnh càng muộn, nồng độ CA125, HE4, ROMA càng cao (p< 0,001). Nồng độ CA125 trung bình của nhóm BN nghiên cứu là 1259,9±1551,96 U/ml, HE4 là 634,1±578,45 pmo/l, ROMA test là 89,7±14,0%..

- Nồng độ CA125, HE4, ROMA  đều cao nhất ở nhóm UTBMBT thanh dịch độ cao. Giá trị trung bình của CA125 là 1733,2±1841,92 UI/ml, HE4 là  833,2±656,16 pmol/l, ROMA test là  94,3±8,64%. Có sự khác biệt có ý nghĩa thông kê nồng độ CA125, HE4, ROMA giữa các thể giải phẫu bệnh với p <0,01.

- Nồng độ CA125, HE4, ROMA  có giá trị trong theo dõi quá trình điều trị, cụ thể như sau: Nồng độ CA125, HE4, ROMA có sự khác biệt giữa các nhóm trước mổ, sau mổ, sau 3 đợt hóa chất và kết thúc hóa chất. Sự khác biệt rõ rệt ở nhóm bệnh nhân có đáp ứng hoàn toàn (p<0,01).

- Nồng độ CA125, HE4, ROMA giảm sau quá trình điều trị ở tất cả các thể giải phẫu bệnh và tất cả các giai đoạn, đặc biệt giảm mạnh sau khi phẫu thuật.

- Nồng độ CA125, HE4, ROMA có thể được sử dụng như một chỉ điểm để dự đoán đáp ứng kém với điều trị hoặc tiến triển trong điều trị khi xuất hiện xu hướng tăng trở lại.

 

Tóm tắt tiếng anh:

Summary the new conclusions of the thesis:

Study on 151 ovarian carcinoma patients: pre-treatment, surgery, chemotherapy, we have the conclusion:

- The concentration of CA125, HE4, ROMA increased gradually according to the disease stage, the later the disease stage, the higher the concentration of CA125, HE4, ROMA (p<0.001). The mean CA125 concentration of the study group was 1259.9±1551.96 U/ml, HE4 was 634.1±578.45 pmol/l, ROMA test was 89.7±14.0%.

- The concentrations of CA125, HE4, ROMA were highest in the group of high-grade serous ovarian carcinoma. The mean value of CA125 is 1733.2±1841.92 UI/ml, HE4 is 833.2±656.16 pmol/l, ROMA test is 94.3±8.64%. There was a significant difference between the concentrations of CA125, HE4, ROMA among histopathological types with p < 0.01

- The concentrations of CA125, HE4, ROMA are valuable in monitoring the treatment process, specifically as follows: The concentrations of CA125, HE4, ROMA were different between the groups before surgery, after surgery, after 3 cycles of chemotherapy and chemical finish. There was a significant difference in the group of patients with a complete response.

- Levels of CA125, HE4, ROMA decreased after the treatment in all histopathology and all stages, especially dramatically decreased after surgery.

- CA125, HE4, ROMA levels can be used as an indicator to predict poor response or progress in treatment when the trend appears again.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1