Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu hiệu quả đặt nội khí quản có video hỗ trợ cho bệnh nhân phẫu thuật cột sống cổ. (Ngày công bố: 24/10/2022)

Chuyên ngành: Gây mê hồi sức - 62720121

Họ tên: Dương Anh Khoa

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS.TS. Nguyễn Quốc Kính

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

1.    Về hiệu quả đặt nội khí quản có video hỗ trợ với lưỡi đèn Macintosh cho bệnh nhân phẫu thuật cột sống cổ:

-  Đặt NKQ thành công lần I của nhóm VL là 96,25% cao hơn nhóm M là 85% với p < 0,05.

-  Thời gian đặt NKQ của nhóm VL 23,99 ± 5,8 giây, nhanh hơn nhóm M 28,08 ± 9,2 giây với p < 0,05.

-  Cormack – Lehane: Độ Cormack – Lehane của nhóm VL dễ hơn của nhóm M  sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.

-  Độ khó đặt NKQ (IDS) của nhóm VL thấp hơn nhóm M sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05

-  Số lần ấn sụn nhẫn trong khi đặt NKQ: Số bệnh nhân trong nhóm VL cần ấn thanh quản ít hơn nhóm M sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.

-  Số bệnh nhân cần ngửa cổ khi đặt NKQ của nhóm dùng VL thấp hơn của nhóm M sự khác biệt có ý nghĩa p < 0,05.

-  Tỷ lệ mở thanh môn (POGO) của nhóm VL cao hơn nhóm M sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.

2.   Đánh giá sự an toàn, tác dụng không mong muốn đặt nội khí quản có video hỗ trợ, lưỡi đèn Macintosh cho bệnh nhân phẫu thuật cột sống cổ 

2.1. Đánh giá sự an toàn của video hỗ trợ và Macintosh:

Ø  Sau khi đặt NKQ 1 phút huyết động của hai nhóm có sự khác biệt với p < 0,05. Huyết áp của nhóm dùng M cao hơn huyết áp của nhóm VL có ý nghĩa thống kê.

Ø  Sau khi đặt NKQ 5 phút thì HATB của nhóm M cao hơn của nhóm VL có sự khác biệt với p < 0,05.

Ø  Tần số tim sau khi đặt NKQ 1 phút tần số tim của nhóm M cao hơn của nhóm VL có sự khác biệt với p < 0,05.

2.2. Đánh tác dụng không mong muốn đặt nội khí quản có video hỗ trợ, đèn soi thanh quản Macintosh cho bệnh nhân phẫu thuật cột sống cổ:

Ø  Nhóm M tỷ lệ bệnh nhân thay đổi tần số tim trên 20% là 23,8% so với trước khi đặt NKQ cao nhóm VL có 2,5% có sự khác biệt với p < 0,05.

Ø  Đau họng sau khi rút nội khí quản 1 giờ, 6 giờ, 24 giờ của nhóm video hỗ trợ thấp hơn nhóm dùng đèn soi thanh quản Macintosh có sự khác biệt với p < 0,05

Ø  Tỷ lệ khàn tiếng sau rút nội khí quản 24 giờ của nhóm VL thấp hơn nhóm M có ý nghĩa thống với p < 0,05.

Ø  Chấn thương răng lợi, niêm mạc miệng và hầu họng: Tỷ lệ về chấn thương do đặt NKQ của nhóm VL là 1,25%, của nhóm M là 8,75% có sự khác biệt với p < 0,05.

Không có bệnh nhân nào bị tổn thương thần kinh do gây mê gây lên

Tóm tắt tiếng anh:

  1. On the effectiveness of video-assisted intubation with Macintosh blade for cervical spine surgery patients:
    • Successful intubation for the first time of Group VL was 96.25% higher than Group M was 85% with p < 0.05.
    • Intubation time of Group VL is 23.99 ± 5.8 seconds, 28.08 ± 9.2 seconds faster than Group M with p < 0.05.
    • Cormack - Lehane: The Cormack - Lehane degree of Group VL was easier than that of Group M, the difference was statistically significant with p < 0.05.
    • Intubation Difficulty Scale (IDS) of Group VL was lower than that of M group, the difference was statistically significant with p < 0.05
    • The number of times of pressing cricoid cartilage during endotracheal intubation: The number of patients in Group VL who needed laryngeal compression was less than in Group M. The difference was statistically significant with p < 0.05.
    • The number of patients who needed to tilt their neck when intubated was lower in Group VL than in Group M, the difference was significant p < 0.05.
    • The percentage of glottis opening (POGO) of Group VL was higher than that of Group M, the difference was statistically significant with p < 0.05.
  2. Evaluation of safety, adverse effects, video-assisted intubation, Macintosh blade for cervical spine surgery patients 

      2.1. Evaluating the safety of video support and Macintosh:

  • After intubation for 1 minute, the hemodynamics of the two groups were different with p < 0.05. The blood pressure of Group M was statistically significantly higher than that of Group VL.
  • After 5 minutes of intubation, the mean blood pressure of Group M was higher than that of Group VL with p < 0.05.
  • Heart rate after intubation 1 minute heart rate of Group M is higher than that of Group VL, there is a difference with p < 0.05.

2.2. Evaluation of adverse effects of video-assisted intubation, Macintosh laryngoscope for cervical spine surgery patients

  • In Group M, the percentage of patients with heart rate change over 20% was 23.8% compared with before intubation in Group VL with 2.5%, there was a difference with p < 0.05.
  • Sore throat after extubation 1 hour, 6 hours, 24 hours of the video-assisted group was lower than that of the Macintosh laryngoscope group, there was a difference with p < 0.05
  • The rate of hoarseness after extubation 24 hours of Group VL was significantly lower than that of Group M with p < 0.05.
  • Injuries to teeth, gums, oral mucosa and pharynx: The rate of trauma due to intubation of Group VL was 1.25%; Group M, 8.75%; there was a difference with p < 0.05.

There was no patients with neurological damage due to anesthesia.

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1