Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Đánh giá chức năng tai giữa trên bệnh nhân khe hở vòm miệng. (Ngày công bố: 06-12-2022)

Chuyên ngành: Tai – Mũi- Họng - 62720155

Họ tên: Khiếu Hữu Thanh

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Lương Thị Minh Hương

Hướng dẫn 2: TS. Nguyễn Đình Phúc

Tóm tắt tiếng việt:

Bệnh lý tai giữa ở trẻ khe hở vòm miệng gặp với tỷ lệ cao, có biểu hiện của rối loạn chức năng vòi nhĩ và nghe kém:

Bệnh lý tai giữa gặp với tỷ lệ 90,1%, thường gặp cả 2 tai (80,2%), chủ yếu là viêm tai giữa ứ dịch (65,1%). Màng nhĩ thường có biểu hiện lõm, thay đổi màu sắc (vàng, trắng đục), giảm di động. Nhĩ lượng đồ hay gặp dạng tắc vòi nhĩ hoàn toàn (dạng B) với tỷ lệ 77,0%. Sức nghe giảm với PTA trung bình 28,1±9,2 dB, chủ yếu gặp nghe kém dẫn truyền mức độ nhẹ là 41,7%;.

Bệnh lý và chức năng tai giữa được cải thiện sau phẫu thuật tạo hình vòm miệng và đặt ống thông khí hòm nhĩ:

Sau 12 tháng: tỷ lệ rơi ống thông khí là 60,1%, chủ yếu gặp tai không viêm với tỷ lệ 67,8%. Màng nhĩ thường trở về vị trí tự nhiên, xám bóng. Nhĩ lượng đồ dạng A tăng lên là 55,3%. Nghe tốt lên với PTA trung bình là 19,1±6,1dB, nghe kém dẫn truyền mức độ rất nhẹ gặp nhiều nhất là 41,2%;.

Viêm tai giữa tái diễn gặp 24,0%, dẫn đến nghe kém sau phẫu thuật. Thời gian lưu ống ngắn là yếu tố nguy cơ viêm tai giữa tái diễn. Chủ yếu gặp các biến chứng nhẹ, tỷ lệ chảy dịch tai là 32,2% và vôi hóa màng nhĩ là 21,9%./.

 

Tóm tắt tiếng anh:

Middle ear diseases in cleft palate children has a high rate, with evidence of eustachian tube dysfunction and hearing loss:

Middle ear disease was 90.1%, usually both ears (80.2%), mainly otitis media with effusion (65.1%). The tympanic membrane was often retracted, changes color (yellow, opaque), reduced mobility. Type tympanogram showed tubal obstruction with the rate of type B was 77.0%. Hearing loss with an average PTA of 28.1±9.2 dB, mostly mild conductive hearing loss with the rate of 41.7%.

Middle ear functions improved after palatoplasty and tympanostomy tube insertion:

After 12 month: the rate of ventilation tube extrusion was 60.1%, mainly in non-inflamed ears with the rate of 67.8%. The tympanic membrane returned in the neutral position, pearly gray and translucent. Type A tympanogram increased to 55.3%. Hearing improved with an average PTA of 19.1±6.1dB, slight conductive hearing loss was 41.2% most common.

Recurrent otitis media was 24.0%, often cause postoperative hearing loss. The shorter of tube retention time was a risk factor for recurrent otitis media. Mild complications were common, the percentage of otorrhea was 32.2%, of myringosclerosis was 21.9%./.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1