Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Điều trị nơ vi tế bào hắc tố bẩm sinh khổng lồ bằng phương pháp giãn da. (Ngày công bố: 03-04-2023)

Chuyên ngành: Chấn thương chỉnh hình và tạo hình - 62720129

Họ tên: Nguyễn Hồng Sơn

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Bắc Hùng

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Điều trị nơ vi tế bào hắc tố bẩm sinh khổng lồ bằng phương pháp giãn da bao gồm giãn da tự nhiên và giãn da bằng túi là một phương pháp an toàn, hiệu quả cao trong việc phòng ngừa ung thư và cải thiện tình trạng thẩm mĩ cho bệnh nhân. Tuy nhiên, hiện nay có rất ít nghiên cứu mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nơ vi tế bào hắc tố bẩm sinh khổng lồ cũng như đánh giá hiệu quả điều trị nơ vi bằng phẫu thuật giãn da. Nghiên cứu của chúng tôi cung cấp thêm những thông tin về đặc điểm nhận dạng, yếu tố nguy cơ ung thư hóa của nơ vi tế bào hắc tố bẩm sinh khổng lồ và những bằng chứng về kết quả điều trị nơ vi bằng phương pháp giãn da.

Nghiên cứu của chúng tôi đã cung cấp các bằng chứng khoa học tin cậy dựa trên thiết kế nghiên cứu và kỹ thuật thu thập thông tin, xử lý số liệu chính xác, khách quan. Nghiên cứu có cơ sở khoa học đáng tin cậy, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn có thể làm tài liệu tham khảo tốt cho các bác sĩ tạo hình và da liễu. Kết quả cho thấy, nơ vi tế bào hắc tố bẩm sinh khổng lồ có đặc điểm nhận dạng thường gặp là mảng da mầu đen (93,88%), ranh giới rõ (91,84%), bề mặt xù xì (91,84%), nhiều lông đen cứng (89,80%). Kết quả sau khi hoàn thành phẫu thuật giãn da tự nhiên: 50,0% rất tốt, 50,0% tốt, và giãn da bằng túi: 75,0% rất tốt, 25,0% tốt. Dựa trên kết quả nghiên cứu chúng tôi đề xuất chỉ định phẫu thuật tạo hình NHBK bằng phương pháp giãn da. Phẫu thuật giãn da bao gồm giãn da tự nhiên và giãn da bằng túi an toàn, hiệu quả cao trong điều trị NHBK. Giãn da đơn thuần có thể độc lập điều trị NHBK. Kết hợp các biện pháp giãn da khi thương tổn quá lớn. Ghép da, vạt tại chỗ... được bổ sung khi cần. Giãn da tự nhiên phù hợp với trẻ nhỏ, kém hợp tác; vùng mặt, thân mình, mông đùi, cánh tay, xa cơ quan dễ bị co kéo; số lần cắt bỏ thương tổn dưới 5. Giãn da bằng túi được chỉ định cho trẻ lớn; vùng đầu, mặt, chi thể và thân, gần cơ quan dễ bị co kéo; nếu phẫu thuật giãn da tự nhiên cần trên 4 lần.

Tóm tắt tiếng anh:

Treatment of giant congenital melanoma nevus (GCMN) by serial excisions and tissue expansion includes natural skin expansion surgery and surgery with pocket tissue expander. Both techniques are safe, highly effective treatment methods which also provide cancer prevention and anesthetic improvement for the patient. However, at present, there are very few studies which describe the clinical and subclinical characteristics of GCMN or evaluate the effectiveness of tissue expansion surgery as the treatment therapy. Our study provided more information on the identification characteristics, malignant transformation risk factors of GCMN and the results of treatment by serial excisions and tissue expansion surgery.

Our research provided reliable scientific evidence based on appropriate research design and accurate, objective data collection and analysis. This study had a reliable scientific basis, provided practical results that could serve as a good reference for plastic surgeons and dermatologists. The results showed that the most common identification characteristics of GCMN included of black color (93,88%), mamillated surface (91,84%), well-demarcated border (91,84%), coarse, black hair (89,80%). Results after completion of natural skin expansion surgery: 50,0% patients had very good results, 50.00% had good. Regarding surgery with pocket tissue expander: 75,0% patients had very good results, 25,0% had good results. Based on the research results, we propose serial excisions and tissue expansion, including natural skin expansion surgery and surgery with pocket tissue expander as safe, highly effective treatment methods. Skin expansion alone can serve as an effective method. Combination of different tissue expansion techniques could be used if the lesion size is too large. Skin grafts, local flaps... are recruited when needed. Natural skin expansion is suitable for young children who are less cooperative; lesion on the face, trunk, buttocks, thighs, arms, far away from the organs prone to traction; the number of excisions is less than 5. Surgery with pocket tissue expander is indicated for older children; lesion on scalp, face, extremities, and trunk, near organs prone to traction; or if natural skin expansion requires more than 4 excisions.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1