Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Đánh giá kết quả xa sau phẫu thuật triệt căn ung thư biểu mô tuyến dạ dày tại Bệnh viện Việt Đức. (Ngày công bố: 23-06-2023)

Chuyên ngành: Ngoại tiêu hóa - 62720125

Họ tên: Bùi Trung Nghĩa

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS.TS. Trịnh Hồng Sơn

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Về kết quả xa sau phẫu thuật triệt căn điều trị ung thư biểu mô tuyến dạ dày: Thời gian sống thêm toàn bộ ước tính là 66,3 tháng. Xác suất sống thêm toàn bộ sau mổ 5 năm là 72,0%. Thời gian sống thêm không bệnh ước tính là 64,3 tháng. Xác suất sống thêm không bệnh sau mổ 5 năm là 70,2%. Xác suất sống thêm toàn bộ và không bệnh 5 năm sau mổ của nhóm giai đoạn I theo phân loại TNM (96,7% và 95,3%) tương tự như giai đoạn 0 (100% và 100%); cao hơn giai đoạn II (84,1% và 83,4%) và III (38,2% và 34,4%).

Về các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả xa sau phẫu thuật triệt căn điều trị ung thư biểu mô tuyến dạ dày: Triệu chứng lâm sàng: sút cân, hẹp môn vị và xuất huyết tiêu hóa, thiếu máu, CEA cao (>5 ng/l), tổn thương ghi nhận được trên phim chụp cắt lớp vi tính trước mổ, mức độ xâm lấn qua lớp cơ của thành dạ dày theo giai đoạn pT, di căn hạch, tỷ số hạch di căn trên 40% là các yếu tố tiên lượng xấu.

- Đối chiếu trên cùng giai đoạn TNM, nguy cơ tử vong và tái phát tăng 38% và 24% khi tăng thêm 10 tuổi, tăng 35,6% và 38,4% khi mức độ thiếu máu tăng lên. Nguy cơ tử vong tăng 97% khi CEA tăng (trên 5 ng/l).

- Nguy cơ tử vong sau mổ 5 năm dựa trên các yếu tố nguy cơ có thể được ước tính dựa vào công thức: H(t=5) = 0,001916 * exp (1,72 * CEA + 1,9 * N + 1,7 * T)

Tóm tắt tiếng anh:

About the long-term outcomes after curative surgical treatment for gastric adenocarcinoma at Viet Duc University Hospital: The estimated postoperative Overall Survival (OS) duration was 66.3 months with the 5-year OS probability was 72.0%. The estimated post-operative Progression Free Survival (PFS) duration was 64.3 months with the 5-year PFS probability was 70.2%. 5-year OS and PFS probability of stage I group (96.7% and 95.3%) was similar to those of stage 0 (100% and 100%) but higher than those of stage II (84.1% and 83.4%) and of stage III (38.2% and 34.4%), correspondingly.

About the factors affecting the long-term outcomes after curative surgical treatment: Pre-operative clinical symptoms including: weight loss, stenosis and hemorrhage, anemia, elevation of CEA concentration (> 5 ng/l), gastric lesion and lymph node detectable in CT Scanner, invasion through muscular layer of gastric wall (pT3-4), lymph node metastasis (pN1-2-3), high lymph node metastasis ratio (> 40%) were bad prognostic factors. With the calibration according to TNM stage classification, the risk of death and recurrence increased 38% and 24% when the patient’s age increased by 10 years; and also increased 35.6% and 38.4% when the pre-operative anemia grade increased by 1, correspondingly. The mortality risk increased by 97% when CEA concentration was high (> 5 ng/L).

- The mortality risk at 5 years after curative surgical treatment could be calculated based on the formulas: H(t=5) = 0,001916 * exp (1,72 * CEA + 1,9 * N + 1,7 * T)

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1