Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu hiệu quả hồi sức bệnh nhân nhồi máu não ác tính do tắc động mạch não giữa được mở nửa sọ giảm áp sớm. (Ngày công bố: 08-11-2023)

Chuyên ngành: Hồi sức cấp cứu và chống độc - 62720122

Họ tên: Vũ Việt Hà

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Mai Duy Tôn

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Nguyễn Công Hoan

Tóm tắt tiếng việt:

1.  Hiệu quả hồi sức bệnh nhân nhồi máu não do tắc động mạch não giữa ác tính được phẫu thuật mở nửa sọ giảm áp

Tỷ lệ tử vong trong nghiên cứu của chúng tôi tại thời điểm ra viện là 13,21% và tử vong trong vòng 90 ngày là 22,64%. Tỷ lệ bệnh nhân có kết cục lâm sàng tốt mRS 0-3 sau 90 ngày là 39,6%. Thời điểm phẫu thuật trong nghiên cứu 19,4 giờ với 69,8% bệnh nhân phẫu thuật trước 24 giờ. 54,7 % bệnh nhân sau phẫu thuật mở nửa sọ giảm áp có cải thiện về lâm sàng và hình ảnh CLVT sọ não. Tình trạng sốt cao liên tục và tăng thân nhiệt gặp ở 76% bệnh nhân trong nghiên cứu. Các yếu tố liên quan đến kết cục lâm sàng tốt bao gồm: Tuổi dưới 60, vị trí tắc mạch do tắc động mạch não giữa đơn thuần, điểm ASPECTs từ 4-6 điểm, điểm NIHSS dưới 18 và được điều trị tái thông mạch trong giai đoạn giờ vàng. Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ tử vong bao gồm: Tuổi cao trên 60, tắc đồng thời động mạch não giữa và động mạch cảnh trong cùng bên, thể tích ổ nhồi máu trên 179 ml, điểm ASPECTs 0-3 điểm, điểm NIHSS trên 18 và thời gian phẫu thuật muộn sau 24 giờ

2.  Một số biến chứng gặp phải trong quá trình điều trị bệnh nhân

Biến chứng thường gặp nhất liên quan đến hồi sức bao gồm: Nhiễm khuẩn bệnh viện trong đó tình trạng viêm phổi bệnh viện và viêm phổi liên quan đến thở máy chiếm tỷ lệ cao nhất 37,7%.Vi khuẩn thường gặp nhất trong nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội là Acinetobacter baumannii chiếm 40,0% bệnh nhân nuôi cấy được. Biến chứng nhiễm khuẩn màng não chiếm 26,4% các bệnh nhân nghiên cứu. Tỷ lệ chảy máu chuyển dạng có 15/53 bệnh nhân trong nghiên cứu chiếm 28,3% trong đó 46,6% là xuất huyết chuyển dạng mức độ nhẹ, các biến chứng này không làm thay đổi kết cục phục hổi chức năng của bệnh nhân hoặc làm tăng tỷ lệ tử vong của bệnh nhân trong nghiên cứu. Các biến chứng liên quan đến phẫu thuật bao gồm tụ máu vết mổ chiếm 49% là biến chứng thường gặp nhất. Các biến chứng tụ dịch khoang dưới nhện chiếm 15,1% và hội chứng khuyết vạt da chiếm 9,4% hầu hết cải thiện sau khi bệnh nhân được ghép lại sọ.

Tóm tắt tiếng anh:

1.  The effectiveness of decompressive craniectomy in patients with malignant middle cerebral artery infarction.

The mortality rate in our study at the time of discharge was 13.21%, and the mortality rate within 90 days was 22.64%. The rate of patients with good clinical outcomes, mRS 0-3, after 90 days is 39.6%. The surgical timing in the study was 19.4 hours with 69.8% of patients undergoing surgery before 24 hours. After undergoing decompressive craniectomy, 54.7% of patients experienced clinical and radiological improvement. Continuous high fever and increased body temperature occurred in 76% of patients in the study. Factors associated with favorable clinical outcomes include being under 60 years old, having a purely middle cerebral artery occlusion, ASPECTs score of 4-6, NIHSS score below 18, and receiving timely reperfusion therapy in golden duration. Factors associated with mortality rate include being over 60 years old, simultaneous occlusion of both middle cerebral artery and internal carotid artery on the same side, infarct volume above 179 ml, ASPECTs score of 0-3, NIHSS score above 18, and delayed surgical intervention after 24 hours.

2.  Some complications encountered during the treatment process of patients

The most common complications associated with intensive care include: Hospital-acquired infections, with hospital pneumonia and ventilator-associated pneumonia accounting for the highest rate at 37.7%. The most common bacteria in hospital infections at Hanoi Medical University Hospital is Acinetobacter baumannii, affecting 40.0% of patients. Bacterial meningitis complication accounted for 26.4% of the study patients. The rate of hemorrhagic transformation is 15 out of 53 patients in the study, accounting for 28.3%, of which 46.6% are mild hemorrhagic transformations. These complications do not alter the functional outcome of the patients or increase the mortality rate in the study. In the realm of surgical procedures, complications such as postoperative bleeding are dominant, accounting for a staggering 49% of the most common complications. Seroma in the subgaleal space accounts for 15.1% of complications, while the cutaneous atrophy syndrome takes up 9.4%, often showing improvement after follow-up cranioplasty.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1